- 1 Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 2 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ một phần học phí năm học 2021-2022 cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 3 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2022-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1923/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em, học sinh đang học thực tế tại các trường công lập (trường mầm non, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông) của tỉnh Hà Nam.
b) Học viên đang theo học chương trình giáo dục phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Hà Nam và các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Mức hỗ trợ, thời gian thực hiện
a) Đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí: hỗ trợ 100% mức tăng học phí năm học 2022-2023 so với năm học 2021-2022, cụ thể:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ | |
Vùng thành thị | Vùng nông thôn | ||
I | Đối với thành phố Phủ Lý | ||
1 | Giáo dục mầm non | 180.000 | 35.000 |
2 | Trung học cơ sở | 210.000 | 45.000 |
3 | Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông | 195.000 | 130.000 |
II | Đối với các huyện, thị xã | ||
1 | Giáo dục mầm non | 190.000 | 35.000 |
2 | Trung học cơ sở | 220.000 | 45.000 |
3 | Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông | 210.000 | 130.000 |
b) Đối với trẻ em, học sinh, học viên thuộc diện được giảm 50% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ: hỗ trợ 100% mức tăng học phí năm học 2022-2023 so với năm học 2021-2022, cụ thể:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ | |
Vùng thành thị | Vùng nông thôn | ||
I | Đối với thành phố Phủ Lý | ||
1 | Giáo dục mầm non | 90.000 | 17.500 |
2 | Trung học cơ sở | 105.000 | 22.500 |
3 | Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông | 97.500 | 65.000 |
II | Đối với các huyện, thị xã | ||
1 | Giáo dục mầm non | 95.000 | 17.500 |
2 | Trung học cơ sở | 110.000 | 22.500 |
3 | Trung học phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên học chương trình giáo dục phổ thông | 105.000 | 65.000 |
c) Thời gian thực hiện
- Năm học 2022-2023.
- Hỗ trợ theo số tháng thực học của trẻ em, học sinh, học viên tại cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam nhưng tối đa không quá 09 tháng.
3. Đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ không được hưởng hỗ trợ học phí theo quy định của Nghị quyết này.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XIX, Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022) thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 2 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ một phần học phí năm học 2021-2022 cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 3 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu