Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC -VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP 15

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số: 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số: 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 70/TTr-UBND, ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn năm 2015, có xét đến năm 2025;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025 với nội dung chính như sau:

1. Quan điểm quy hoạch:

a. Khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng phải được thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo an toàn môi trường, an sinh xã hội, đảm bảo an ninh - trật tự xã hội trên địa bàn có khoáng sản.

b. Quy hoạch vàng, arsen chứa thiếc- vàng để phục vụ cho việc thăm dò, khai thác, chế biến là để lập lại trật tự trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật; đảm bảo lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân trong vùng có khoáng sản.

c. Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản với công nghệ hiện đại, tận thu tối đa khoáng sản đi kèm, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.

2. Mục tiêu Quy hoạch:

a. Việc lập và thông qua Quy hoạch để thống nhất thực hiện quản lý Nhà nước về khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu đầu tư của các tổ chức và cá nhân, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh.

b. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác, chế biến, tuyển luyện khoáng sản vàng, thiếc, arsen.

c. Xác định các vùng cần điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện đúng quy định và tiêu chuẩn của Nhà nước.

3. Đối tượng và phạm vi Quy hoạch:

a. Đối tượng quy hoạch:

Đối tượng quy hoạch là các mỏ, điểm mỏ khoáng sản bao gồm vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã và đang được đánh giá tài nguyên khoáng sản thuộc diện quản lý của cấp quốc gia và của tỉnh; các mỏ, điểm mỏ mới được phát hiện hoặc đã được Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh quản lý và dự kiến đưa vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch của tỉnh.

b. Phạm vi quy hoạch:

Các nội dung quy hoạch được lập cho giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025 trên các lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang đối với khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng.

4. Nội dung quy hoạch:

4.1. Cơ sở lập quy hoạch

Kết quả tổng hợp các tài liệu địa chất đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh, tài liệu khảo sát thực địa năm 2009 và các điểm mỏ do nhân dân phát hiện thì trên địa bàn tỉnh Hà Giang có 75 mỏ có mức nghiên cứu như sau:

- Có 4 điểm quặng vàng sa khoáng là Suối Bông, Thác Lan, Làng Cào, Thôn Kim (Đội 8) thuộc khu Tiên Kiều đã được tìm kiếm đánh giá trữ lượng vàng cấp C2 +P1 là 572,1 kg, C2 là 441,8 kg (Quyết định phê duyệt trữ lượng số: 170 QĐ/KT ngày 23 tháng 11 năm 1992 của Cục trưởng Cục địa chất Việt Nam), đủ điều kiện để tỉnh cấp phép khai thác, chế biến theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 Luật Khoáng sản nếu không liên quan đến các quy hoạch khác.

- Có 39 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng đã được phát hiện trong quá trình đo vẽ địa chất khoáng sản và phát hiện trong quá trình khảo sát lập quy hoạch đã xác định được diện phân bố và hàm lượng các thân khoáng. Đây là những điểm mỏ đủ điều kiện đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác.

- Có 32 điểm quặng vàng do nhân dân mới phát hiện trong thời gian gần đây, các điểm này xếp vào các điểm tiềm năng.

4.2. Quy hoạch thăm dò: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm theo)

4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ công tác thăm dò

Mục tiêu thăm dò: Xác định chất lượng, trữ lượng quặng vàng và nghiên cứu điều kiện khai thác mỏ để có cơ sở lập luận chứng khai thác.

Nhiệm vụ thăm dò gồm:

- Xác định chính xác cấu trúc mỏ và cấu trúc thân quặng.

- Nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công trình liên quan đến điều kiện khai thác mỏ.

- Nghiên cứu thành phần vật chất và chất lượng quặng.

4.2.2. Phân kỳ quy hoạch thăm dò

Theo kết quả tổng hợp đến thời điểm hiện tại trên địa bàn tỉnh có 75 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng. Việc thăm dò cần phải được tiến hành trước một bước nhằm tạo cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo hướng công nghệ tiên tiến và bền vững.

Theo “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025” đã được phê duyệt tại Quyết định số: 11/2008/QĐ-BCT ngày 5 tháng 6 năm 2008 gồm 3 giai đoạn: 2010-2015, 2015-2020 và 2020-2025. Để có cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến cả tỉnh, dự kiến Qui hoạch công tác thăm dò tiến hành trong giai đoạn 2010 - 2015 tập trung vào thăm dò 3 đới vàng có triển vọng: Sông Lô, Sông Con, Ngòi Sảo là những nơi có tiền đề, dấu hiệu có khả năng phát hiện mỏ có qui mô lớn.

4.3. Quy hoạch khai thác: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm theo)

Để việc khai thác khoáng sản trở thành động lực thúc đẩy chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong các giai đoạn, phù hợp với Luật Khoáng sản và pháp Luật liên quan, ít gây xáo động đến khu dân cư, đất nông nghiệp ... Việc ưu tiên, lựa chọn các mỏ, điểm mỏ quặng vàng, arsen chứa thiếc - vàng huy động vào khai thác được xác định theo các giai đoạn cụ thể như sau:

4.3.1. Quy hoạch khai thác giai đoạn 2010-2015.

- Các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen chứa thiếc- vàng đã giao được giao cho các doanh nghiệp quản lý và bảo vệ, đã được điều tra địa chất và có trữ lượng xác định.

- Các mỏ và điểm quặng có liên quan đến các khu vực dự kiến làm lòng hồ hoặc liên quan đến thủy điện.

- Các mỏ và điểm quặng vàng gốc ít chiếm dụng đất khu dân cư, đất nông nghiệp và không có liên quan đến đường điện cao thế, đường giao thông.

4.3.2. Quy hoạch khai thác giai đoạn 2015-2020.

- Các mỏ và điểm mỏ vàng arsen chứa thiếc - vàng nằm trong khu vực đất rừng, đất bồi tích lòng sông, lòng suối không ảnh hưởng đến đất nông nghiệp đất thổ cư và các hộ gia đình sinh sống trong khu vực.

- Đã có tài liệu thăm dò, xác định trữ lượng chắc chắn để huy động vào khai thác.

4.3.3. Quy hoạch khai thác giai đoạn 2020-2025.

- Tiến hành khai thác các mỏ và điểm mỏ nằm trong khu vực đất nông nghiệp, đất thổ cư.

- Đã có tài liệu xác định chất lượng trữ lượng chắc chắn để đưa vào huy động khai thác.

4.3.4. Phương pháp khai thác.

- Đối với các mỏ sa khoáng (sông Lô, Sông Nhiệm, suối Bản Tại...) chọn phương pháp khai thác bằng tàu cuốc kết hợp tận thu cát, sỏi phục vụ xây dựng;

- Đối với các mỏ sa khoáng trong các thung lũng chọn phương pháp khai thác lộ thiên dạng quấn chiếu nhằm nhanh chóng trả lại đất sản xuất. Cụ thể trước khi khai thác cần gom toàn bộ đất màu tập trung lại để sau khi khai thác dùng chính đất này phủ lên trên, trả lại đất màu cho sản xuất.

- Đối với các mỏ vàng gốc tùy vào độ sâu tồn tại quặng và tính toán lượng đất bóc để quyết định khai thác lộ thiên hoặc khai thác hầm lò.

4.3.5. Công nghệ khai thác.

- Công nghệ khai thác phải phù với loại hình mỏ và đảm bảo tiết kiệm và tận thu tối đa tài nguyên khoáng sản.

- Công nghệ khai thác phải giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường, cụ thể phải chuẩn bị bãi thải và bể lắng không để chất thải, nước thải (nước đục) phát tán ra môi trường, không tạo các ụ, cồn cát lớn ảnh hưởng dòng chảy, không sử dụng hóa chất.

4.4. Quy hoạch chế biến quặng vàng: (Có biểu chi tiết kèm theo)

4.4.1. Cơ sở quy hoạch khu chế biến.

Trên cơ sở quy hoạch các khu cụm công nghiệp của tỉnh đã được phê duyệt, quy hoạch chế biến quặng vàng và arsen chứa thiếc- vàng sẽ được tập trung vào các khu, cụm công nghiệp để tuyển luyện nhằm quản lý và xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường, cũng như đảm bảo an ninh trật tự. Dựa vào khu vực phân bố các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen chứa thiếc- vàng, quy hoạch lựa chọn các điểm chế biến như sau:

a. Tại khu công nghiệp Bình Vàng: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới vàng arsen chứa thiếc vàng Sông Lô, đới vàng Ngòi Sảo sau khi khai thác.

b. Tại cụm công nghiệp Nam Quang: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới vàng Sông Con (không bao gồm các mỏ thuộc khu vực Quảng Bình) huyện Bắc Quang sau khi khai thác.

c. Tại cụm công nghiệp Yên Bình: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Quang Bình sau khi khai thác.

d. Tại cụm công nghiệp Mậu Duệ: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác.

e. Tại cụm công nghiệp Yên Định: Tập trung tuyển luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Bắc Mê sau khi khai thác.

4.4.2. Kinh phí bảo đảm:

- Kinh phí lập quy hoạch: Ngân sách địa phương.

- Kinh phí thăm dò, khai thác, chế biến: Doanh nghiệp đầu tư.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/7/2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và các Nghị định có liên quan của Chính phủ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV- Kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XII;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND khóa XV;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Viết Xuân

 

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC - VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)

Số TT

Tên điểm quặng

Xã, huyện

Mức độ nghiên cứu

Hàm lượng (Au)

Trữ lượng và tài nguyên

Ghi chú

ĐỚI VÀNG SÔNG CON

1

Vàng sa khoáng Yên Bình

Xã Yên Bình, huyện Quang Bình

Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992

Hàm lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu

 

 

2

Vàng sa khoáng Nậm Tay

Xã Yên Bình, huyện Quang Bình

Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992

Hàm lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu

 

 

3

Vàng gốc, vàng sa khoáng Thôn Khun

Xã Bằng Lang, huyện Quang Bình

Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992

1,6 mg/mẫu

 

 

4

Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông

Xã Hương Sơn, huyện Quang Bình

Nhân dân phát hiện

 

 

 

5

Vàng gốc Hồng Thái

xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

6

Vàng gốc Ngòi Kim

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết hóa 1: 10.000

0,1-0,15g/tấn

 

 

7

Vàng gốc Thượng Cầu

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000

0,1-10g/tấn

P2 = 619kg

 

8

Vàng sa khoáng Suối Bông

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Tìm kiếm đánh giá

0,62g/m3

P1 = 5,5kg

 

9

Vàng sa khoáng Thôn Chàng

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

1 -77 hạt/20dm3

 

 

10

Vàng sa khoáng Bản Kun

Xã Xuân Giang, huyện Quang Bình

Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992

Hàm lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu

 

 

11

Vàng Sa khoáng Thượng Cầu

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

1 -5 vảy/20dm3

 

 

12

Vàng sa khoáng Đá Bàn

Xã Hùng An, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 tìm kiếm tỷ lệ 1:10.000

1-30 hạt/10dm3

P2= 492kg

 

13

Vàng gốc Làng Bút

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000

3-5,5g/tấn

 

 

14

Vàng gốc Thác Lan

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

0,89g/tấn

 

 

15

Vàng sa khoáng Thác Lan

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Tìm kiếm đánh giá

0,71-0,93g/m3

P1=26,4 kg

 

16

Vàng sa khoáng Làng Cào

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Tìm kiếm đánh giá

0,2-0,41 g/m3

C2 = 316,9 kg; P1 = 66 kg

 

17

Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8)

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

Tìm kiếm đánh giá

0,83g/m3

C2= 124,9 kg; P1=32,4 kg

 

18

Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy

Thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 tìm kiếm sơ bộ

20hạt/10dm3

 

 

19

Vàng sa khoáng Đa Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh Chính

Xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

20

Vàng gốc đỉnh cao 565 (Làng Búa)

xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 khảo sát sơ bộ

2g/tấn

 

 

21

Vàng sa khoáng Thôn Thượng

Xã Vĩ Thượng, huyện Quang Bình

Nhân dân phát hiện

 

 

 

22

Vàng sa khoáng Làng Búa

xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang

Đoàn 207 tìm kiếm

 

 

 

ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ

23

Arsen-thiếc-vàng Làng Lúp

Xã Phương Thiện, thị xã Hà Giang

Điều tra 1:50.000

As= 0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t

 

 

24

Arsen-thiếc-vàng Làng Mè

Xã Phương Thiện, thị xã Hà Giang

Điều tra 1:50.000

As= 0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t

 

 

25

Arsen-thiếc-vàng Lan Hùng

Xã Phương Thiện, thị xã Hà Giang

Điều tra 1:50.000

As= 0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t

 

 

26

Arsen-thiếc-vàng Cao Bồ

Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên

Điều tra 1:50.000

As= 0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t

 

 

27

Arsen-thiếc-vàng Làng Má

Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên

Điều tra 1:50.000

As= 2,53%, Sn=0,02%, Au=0,1 g/t

 

 

28

Vàng sa khoáng Bình Vàng, dọc thung lũng Sông Lô

Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên

Đoàn 202 khảo sát sơ bộ

0,35-0,75g/m3

 

 

29

Vàng sa khoáng Linh Hồ

Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

4-49 vẩy/20dm3

 

 

30

Vàng gốc Linh Hồ

Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

0,32-2,34 g/tấn

 

 

31

Arsen-thiếc-vàng Việt Lâm

Xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên

Điều tra 1:50.000

As= 2,53-71%, Sn=0,02% Au=0,1 g/t

 

 

32

Arsen-thiếc-vàng Nậm Khi

xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên

Điều tra 1:50.000

As= 0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1g/t

 

 

33

Vàng sa khoáng km 17 đến km 25

TT Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên

Nhân dân phát hiện

0,35-0,75g/m3 (lấy theo sa khoáng Bình Vàng)

 

 

34

Arsen-thiếc-vàng Làng Xúm

Xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên

Điều tra 1:50.000

As= 0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t

 

 

35

Vàng sa khoáng Thôn Toòng

Xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên

Nhân dân phát hiện

 

 

 

36

Vàng sa khoáng Minh Thành

Xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên

Nhân dân phát hiện

 

 

 

37

Vàng sa khoáng Bản Kông

xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

2-5 vảy/20dm3

 

 

38

Vàng gốc Bản Kông

xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

Tìm kiếm 1: 25000

0,1-3g/tấn

 

 

39

Vàng sa khoáng Cốc Héc

xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

1-2 hạt/10dm3

 

 

40

Vàng gốc Cốc Héc

xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

1-3 hạt/18kg

 

 

41

Vàng sa khoáng Khuổi Do

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 khảo sát sơ bộ

1-30 hạt/10dm3

 

 

42

Vàng gốc Thôn Lâm

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

43

Vàng gốc Thôn Pha

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

44

Vàng sa khoáng Nậm Nhùng (Tắc Sinh)

xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên

Nhân dân phát hiện

 

 

 

45

Vàng sa khoáng Khuổi Dắp

xã Đông Tâm, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

1-7 vảy/20dm3

 

 

46

Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi Lý (khu suối sáo)

Xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

1-8 vảy/20dm3

 

 

47

Vàng sa khoáng Bắc Quang

TT Bắc Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang

Điều tra 1:50.000

3-10 hạt/10dm3

 

 

48

Vàng gốc Bắc Quang

Xã Việt Vinh, huyện Bắc Quang

Điều tra 1:50.000

0,1-1,17g/tấn

 

 

49

Vàng sa khoáng Làng Chang

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

Điều tra 1:50.000

2-47 hạt/10dm3

 

 

ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO

50

Vàng sa khoáng thôn Luông

Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

3-14 vảy/20dm3

 

 

51

Vàng sa khoáng Tân Thành

Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

52

Vàng sa khoáng Minh Tường

Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009

2-8 vảy/20dm3

 

 

53

Vàng gốc Minh Tường

Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

54

Vàng sa khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo)

xã Bằng Hành, xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết

12-24 hạt/m3

P2 = 5kg

 

55

Vàng sa khoáng Ba Hồng

Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

56

Vàng sa khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia, thôn Thíp

Xã Quang Minh, Vô Điếm, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

57

Vàng sa khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập (Quang Minh)

Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang

Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992

Vài vảy đến 15 vảy/mẫu

 

 

C ĐIỂM QUẶNG VÀNG PHÂN BỐ RẢI RÁC

58

Vàng sa khoáng Nà Vuồng

xã Yên Phong, huyện Bắc Mê

Nhân dân phát hiện

 

 

 

59

Vàng gốc Pa Ou

Xã Phú Nam, huyện Bắc Mê

Nhân dân phát hiện

0,6g/tấn

 

 

60

Vàng gốc Nà Nôm

Xã Đường Âm, huyện Bắc Mê

Nhân dân phát hiện

 

 

 

61

Vàng gốc Niêm Sơn

Xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc

Nhân dân phát hiện

0,6g/tấn

 

 

62

Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng

Xã Niêm Tòng, huyện Mèo Vạc

Nhân dân phát hiện

 

 

 

63

Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại

Xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc

Nhân dân phát hiện

 

 

 

64

Vàng sa khoáng Nà Luông

Xã Mậu Long, huyện Yên Minh

Nhân dân phát hiện

 

 

 

65

Vàng gốc Nậm Nhùng

xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên

Nhân dân phát hiện

 

 

 

66

Vàng sa khoáng thôn Thành Tâm,

xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

67

Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Đồng Mừng

xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

68

Vàng sa khoáng thôn Tân Điền, thôn Mâng, thôn Vãng

xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

69

Vàng sa khoáng thôn Linh,

xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

70

Vàng sa khoáng thôn Đi, thôn Tân Thành II

Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

71

Vàng sa khoáng thôn Quyết Thắng, thôn Thác

xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

Nhân dân phát hiện

 

 

 

72

Vàng sa khoáng thôn Tả Nhùng,

xã Yên Cường, huyện Bắc Mê

Nhân dân phát hiện

 

 

 

73

Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Bắc Hạ, thôn Chang,

xã Tân Trịnh, huyện Quang Bình

Nhân dân phát hiện

 

 

 

74

Vàng sa khoáng Nà Thài

xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

Nhân dân phát hiện

 

 

 

75

Vàng sa khoáng Nà Mòn, thôn Nà Luông

Xã Mậu Long, huyện Yên Minh

Nhân dân phát hiện

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC - VÀNG ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐƯA VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)

STT

Tên dự án

Diện tích (ha)

Mục tiêu trữ lượng (kg)

Dự kiến vốn
(tỷ đồng)

Thời gian thăm dò

1

Vàng sa khoáng Bình Vàng (Sông Lô) xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên

463,6

30

2,0

4 tháng

2

Vàng sa khoáng km 25 đến km 17, huyện Vị Xuyên

107

10

1,5

4 tháng

3

Vàng sa khoáng Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên

11

5

1,0

5 tháng

4

Vàng sa khoáng Minh Thành, xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên

3,8

10

1,5

5 tháng

5

Vàng sa khoáng Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

17

5

1,0

5 tháng

6

Vàng gốc Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên

25

100

3,5

9 tháng

7

Arsen - thiếc - vàng Làng Má, Cao Bồ, huyện Vị Xuyên

28,4

20

2,0

9 tháng

8

Vàng gốc Bản Công, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

7

50

1,5

9 tháng

9

Vàng sa khoáng Bản Công, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

6

10

1

5 tháng

10

Vàng gốc Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

15,6

10

1

7 tháng

11

Arsen - thiếc - vàng Nậm Khi, Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên

11

30

3,0

9 tháng

12

Vàng sa khoáng Thượng Cầu, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

52

5

1,0

5 tháng

13

Vàng sa khoáng Thôn Chàng, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

29

5

1,0

5 tháng

14

Vàng sa khoáng Làng Chang, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

45

10

1,5

5 tháng

15

Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy, thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang

23

10

1,5

4 tháng

16

Vàng sa khoáng Đá Bàn, xã Hùng An, huyện Bắc Quang

22

50

2,5

5 tháng

17

Vàng sa khoáng thôn Luông, xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

15,7

5

1,0

5 tháng

18

Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi Lý (khu suối sảo), xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

4

5

1,0

5 tháng

19

Vàng sa khoáng Minh Tường xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

12

5

1,0

5 tháng

20

Vàng sa khoáng Khuổi Do, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

9

5

1,0

5 tháng

21

Vàng sa khoáng thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo thuộc xã Bằng Hành và xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang)

29

10

1,5

5 tháng

22

Vàng sa khoáng Lung Cu - thôn Minh Lập xã Quang Minh, huyện Bắc Quang

101,8

10

1,5

5 tháng

23

Vàng sa khoáng thôn Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, xã Quang Minh; thôn Me hạ, thôn Thia, thôn Thíp, xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang

95,7

10

2,0

5 tháng

24

Vàng sa khoáng Ba Hồng xã Liên Hiệp huyện Bắc Quang

47,8

5

1,0

5 tháng

25

Vàng sa khoáng thôn Ba Luồng, thôn Vĩnh Sơn, thôn Vĩnh Chính xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang

36

5

1,0

5 tháng

26

Vàng sa khoáng Tân Thành, xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

28

5

1,0

5 tháng

27

Vàng sa khoáng Khuổi Dắp, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

4,5

5

1,0

5 tháng

28

Vàng sa khoáng Bắc Quang, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang

27,3

10

2,5

5 tháng

29

Vàng sa khoáng Làng Búa, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang

27

5

1,0

5 tháng

30

Vàng gốc Thượng Cầu, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

43

100

3,5

9 tháng

31

Vàng gốc Làng Bút, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

101

10

1,5

9 tháng

32

Vàng gốc Hồng Thái, xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang

29

10

1,5

9 tháng

33

Vàng gốc Ngòi Kim, xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang

12

5

0,7

6 tháng

34

Vàng gốc thôn Lâm, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

25

5

1,0

9 tháng

35

Vàng gốc Minh Tường, xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

15

5

1,5

9 tháng

36

Vàng gốc Thác Lan, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

12

10

2,5

9 tháng

37

Vàng gốc thôn Pha, xã Đổng Tâm, huyện Bắc Quang

33

5

1,0

9 tháng

38

Vàng sa khoáng Yên Bình, xã Yên Bình, huyện Quang Bình

26

5

1,0

5 tháng

39

Vàng gốc thôn Nghè - Sơn Đông, xã Hương Sơn, huyện Quang Bình

119

10

1,5

5 tháng

40

Vàng gốc thôn Khun, xã Bằng Lăng, huyện Quang Bình

37

10

1,5

5 tháng

41

Vàng sa khoáng Nậm Tay, xã Yên Bình, huyện Quang Bình

32

5

1,0

5 tháng

42

Vàng sa khoáng Bản Kun, xã Xuân Giang, huyện Quang Bình

29

5

1,0

5 tháng

43

Vàng sa khoáng Nà Luông, xã Mậu Long, huyện Yên Minh

4

5

1,0

5 tháng

44

Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại, xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc

27

5

1,0

5 tháng

45

Vàng gốc, vàng sa khoáng xã Niêm Tòng, huyện Mèo Vạc

8,8

5

1,0

5 tháng

46

Vàng gốc Niêm Sơn, xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc

9

5

1,0

9 tháng

47

Vàng sa khoáng Nà Vuồng, xã Yên Phong, huyện Bắc Mê

4,4

5

0,5

5 tháng

48

Vàng gốc Nà Nôm, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê

10,5

20

1

5 tháng

 

Cộng

1079,1

675

66,7

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Tên dự án

, huyện

Diện tích (ha)

Trữ lượng dự kiến (kg)

Phương pháp khai thác

Giai đoạn 2010-2015

Sản lượng khai thác (kg)

Vốn (tỷ đồng)

Đất Nông nghiệp (ha)

Đất rừng (ha)

Đất trồng, lòng sông suối (ha)

Đất thổ cư (ha)

Hộ dân bị ảnh hưởng (hộ)

ĐỚI VÀNG SÔNG CON

1

Vàng gốc Thôn Khun

Xã Bằng Lang, huyện Quang Bình

37

10

Hầm lò
Lộ thiên

10

1

4,91

28,31

3,19

0,59

3

2

Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông

Xã Hương Sơn, huyện Quang Bình

119

10

Hầm lò
Lộ thiên

10

1

82,3

20,1

7,5

9,1

21

3

Vàng gốc Hồng Thái

Xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang

29

10

Hầm lò
Lộ thiên

10

1

1,8

14,3

12,2

0,7

3

4

Vàng gốc Ngòi Kim

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

12

3

Hầm lò
Lộ thiên

3

0,5

5,1

6,2

0,4

0,3

2

5

Vàng gốc Thượng Cầu

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

43

100

Hầm lò
Lộ thiên

100

5

2,9

39,92

0,1

0,08

3

6

Vàng sa khoáng Suối Bông

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

70

5,5

Lộ thiên

5,5

0,5

12,3

54,6

1,5

1,6

6

7

Vàng sa khoáng Thôn Chàng

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

29

5

Lộ thiên

5

0,5

7

1,2

1,1

19,7

7

8

Vàng Sa khoáng Thượng Cầu

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

52

5

Lộ thiên

5

0,5

4,1

34,2

11,2

2,5

4

9

Vàng gốc Làng Bút

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

101

10

Hầm lò
Lộ thiên

10

1,5

25,5

56,8

13,1

5,6

8

10

Vàng gốc Thác Lan

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

12

10

Hầm lò
Lộ thiên

10

1

0

11,8

0,2

0

0

11

Vàng sa khoáng Thác Lan, (thôn Tiên Kiều)

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

18

26,4

Lộ thiên

26,4

2

9,8

3

5

0,2

1

12

Vàng sa khoáng Làng Cào

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

178

382,9

Lộ thiên

382,9

10

120,4

0

47,6

10

0

13

Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8)

Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang

29

157

Lộ thiên

157

5

1,1

15

12

0,9

 

14

Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy

TT Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang

23

10

Tàu Quốc

10

1

0,6

0

22,4

0

0

ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ

15

Vàng gốc Linh Hồ

Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên

25

100

Hầm lò

100

2,5

0

25

0

0

0

16

Vàng sa khoáng Cốc Héc

Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

17

5

Lộ thiên

5

0,5

2,4

13

0,7

0,9

0

17

Vàng gốc Cốc Héc

Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

15,6

10

Hầm lò

10

1

0

15,6

0

0

0

18

Vàng gốc Bản Công

Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

7

50

Hầm lò

50

1,5

0

7

0

0

0

19

Vàng sa khoáng Bản Công

Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

6

10

Lộ thiên

10

1

0

6

0

0

0

20

Vàng sa khoáng Khuổi Do

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

9

5

Lộ thiên

5

5

2,5

0,4

1,2

4,9

4

21

Vàng gốc Thổn Lâm

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

25

5

Hẩm lò
Lộ thiên

5

0,5

2,7

19,4

0,6

2,3

2

22

Vàng gốc Thôn Pha

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

33

5

Hầm lò
Lộ thiên

5

 

17,7

5,4

1,9

8

2

23

Vàng sa khoáng Khuổi Dắp

Xã Đông Tâm, huyện Bắc Quang

4,5

5

Lộ thiên

5

0,5

0

4,5

0

0

0

24

Vàng sa khoáng thôn trung, thôn Khuổi Lý

Xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

4

5

Lộ thiên

5

 

3

0,2

0,3

0,5

0

25

Vàng sa khoáng Làng Chang

Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

45

10

Lộ thiên

10

10

10,8

31,5

1,1

1,6

4

ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO

26

Vàng gốc Minh Tường

Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

15

5

Hầm lò

5

0,6

0

15

0

0

0

CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC

27

Vàng gốc Niêm Sơn

Xã Niêm Sơn huyện Mèo Vạc

9

5

Hầm lò

5

0,6

3

0

1,2

0,8

4

28

Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng

Xã Niêm Toòng, huyện Mèo Vạc

8,8

5

Lộ thiên

5

0,5

0,2

0

7,4

0,2

1

29

Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại

Xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc

27

5

Lộ thiên

5

0,5

2,4

9

6,6

2

7

30

Vàng gốc Nà Nôm

Xã Đường Âm, huyện Bắc Mê

10,5

20

Hầm lò

20

1,5

0

10,5

0

0

0

Cộng

1013,4

994,8

 

994,8

56,7

322,51

447,93

158,49

72,47

82

 

PHỤ LỤC 3.1

DANH MỤC QUI HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Kèm theo Nghị quyết s: 17/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Tên dự án

Xã, huyện

Diện tích (ha)

Giai đoạn 2015 đến 2020

Giai đoạn 2020 đến 2025

Diện tích khai thác (ha)

Sản lượng khai thác (kg)

Vốn (tỷ đồng)

Đất Nông nghiệp (ha)

Đất rừng (ha)

Đất trng, lòng sông suối (ha)

Đất khác (ha)

Diện tích khai thác (ha)

Sn ợng khai thác (kg)

Vốn (tđồng)

Đất Nông nghiệp (ha)

Đất rừng (ha)

Đất trống, lòng sông suối (ha)

Đất khác (ha)

Hộ dân bị ảnh hưởng (hộ)

ĐỚI VÀNG SÔNG CON

1

Vàng sa khoáng Yên Bình

Xã Yên Bình, huyện Quang Bình

28

28

5

0,6

 

8,50

8,20

 

 

 

 

8,80

 

 

0,5

3

2

Vàng sa khoáng Nậm Tạy

Xã Yên Bình, huyện Quang Bình

32

11,64

3

0,6

 

0,34

11,3

 

20,4

2

0,6

19,1

 

 

1,27

6

3

Vàng sa khoáng Bản Kun

Xã Xuân Giang, huyện Quang Bình

29

5,7

2

0,4

 

3,3

2,4

 

23,3

3

0,7

19

 

 

4,3

15

4

Vàng sa khoáng Đá Bàn

Xã Hùng An, huyện Bắc Quang

22

9,2

30

2,5

 

1,4

7,8

 

12,8

20

3

11,4

 

 

1,4

4

5

Vàng sa khoáng Ba Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh Chính

Xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang

42

16,6

3

0,6

 

1,2

15,4

 

19,4

2

0,8

15,4

 

 

4

2

6

Vàng sa khoáng Làng Búa

Xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang

27

2,3

2

0,4

 

0,6

1,7

 

24,7

3

0,8

16,8

 

 

7,9

0

ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ

7

Arsen-thiếc-vàng Làng Má

Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên

27

24,4

15

2

 

23,5

0,9

 

4

5

1

2,6

 

 

1,4

 

8

Vàng sa khoáng Linh Hồ

Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên

11

2,7

2

0,6

 

1,6

1,1

 

8,3

3

0,8

6,4

 

 

1,9

0

9

Arsen-thiếc-vàng Nậm Khi

Xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên

11

9,8

20

2

 

9,8

0

 

1,2

10

1

1,2

 

 

0

0

10

Vàng sa khoáng Minh Thành

Xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên

3,8

2,9

8

0,8

 

2,9

0

 

0,9

2

0,6

0,8

 

 

0,1

4

11

Vàng sa khoáng Bình Vàng, dọc thung lũng Sông Lô

Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên

463,6

143,0

15

1,5

 

8,9

134,1

 

320,6

15

1,5

236,8

 

 

83,8

0

12

Vàng sa khoáng Km 17 đến km 25

TT Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên

17

103,1

5

0,5

 

3,2

99,9

 

3,9

5

0,5

2,5

 

 

1,4

3

13

Vàng sa khoáng Bắc Quang

TT Bắc Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang

107

7,1

5

0,8

 

0

7,1

 

20,2

5

1

18,9

 

 

1,3

13

ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO

14

Vàng sa khoáng thôn Luông

Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

15,3

4,4

2

0,4

 

0

4,4

 

10,9

3

0,8

7,5

 

 

3,4

0

15

Vàng sa khoáng Tân Thành

Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

28

4,2

1,5

0,4

 

0

4,2

 

23,8

3,5

1

18,7

 

 

5,1

15

16

Vàng sa khoáng Minh Tường

Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang

12

10,3

3,5

0,6

 

0,7

9,6

 

1,7

1,5

0,7

1,7

 

 

 

2

17

Vàng sa khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo)

Xã Kim Ngọc, xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang

29

8,1

5

0,6

 

1

7,1

 

21,1

5

0,8

17,5

 

 

3,6

 

18

Vàng sa khoáng Đa Hồng

Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang

48

3

1,5

0,3

 

0,3

2,7

 

44,8

3,5

0,8

39,8

 

 

5

1

19

Vàng sa khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia, thôn Thíp

Xã Quang Minh, Vô Điền, huyện Bắc Quang

95,7

60,5

5,0

0,6

 

31,4

29,1

 

35,2

5

0,8

24,3

 

 

10,9

3

20

Vàng sa khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập (Quang Minh)

Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang

101,8

26,9

4

0,4

 

10,5

16,4

 

74,9

6

0,8

58,6

 

 

16,3

3

CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC

21

Vàng sa khoáng Nà Luông

Xã Mậu Long, huyện Yên Minh

4

4

5

0,6

 

2,7

1,3

 

 

 

 

0

 

 

0

0

22

Vàng sa khoáng Nà Vuồng

Xã Yên Phong, Bắc Mê

4,4

2,8

3

0,5

 

0,3

2,5

 

1,6

2

0,5

1,4

 

 

0,2

 

Cộng

1.158,6

490,6

145,5

17,7

-

112,1

367,2

-

673,7

104,5

18,5

529,2

-

-

153,8

74,0

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG TẠI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)

1. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới arsen chứa thiếc -vàng Sông Lô, các mỏ nằm trong đới Ngòi Sảo và các mỏ và điểm mỏ nằm trong khu vực Vị Xuyên và Bắc Quang, sau khi khai thác được tập trung về khu công nghiệp Bình Vàng tuyển - luyện.

Số TT

Tên dự án

Đầu tư mới 2010-2015

Đầu tư mở rộng 2015-2025

Sản lượng

Tỷ đồng VN

Sản lượng

Tỷ đồng VN

1

Dây tuyền tuyển - luyện vàng và thu hồi thiếc - arsen

210

200

165

200

2. Các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong đới Sông Con và một số điểm mỏ thuộc khu vực Bắc Quang, sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Nam Quang tuyển - luyện.

Số TT

Tên dự án

Đầu tư mới 2010-2015

Đầu tư mở rộng 2015-2025

Sản lượng

Tỷ đồng VN

Sản lượng

Tỷ đồng VN

1

Dây tuyền tuyển - luyện vàng

754,8

300

50

25

3. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới Sông Con thuộc khu vực huyện Quang Bình sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Yên Bình để tuyển - luyện.

Số TT

Tên dự án

Đầu tư mới 2010-2015

Đầu tư mở rộng 2015-2025

Sản lượng

Tỷ đồng VN

Sản lượng

Tỷ đồng VN

1

Dây tuyền tuyển - luyện vàng

20

10

25

20

4. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Mậu Duệ để tuyển - luyện.

Số TT

Tên dự án

Đầu tư mới 2010-2015

Đầu tư mở rộng 2015- 2025

Sản lượng

Tỷ đồng VN

Sản lượng

Tỷ đồng VN

1

Dây tuyền tuyển - luyện vàng

15

15

0

0

5. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Bắc Mê sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Yên Định để tuyển - luyện.

Số TT

Tên dự án

Đầu tư mới 2010-2015

Đầu tư mới 2015- 2025

Sản lượng

Tỷ đồng VN

Sản lượng

Tỷ đồng VN

1

Dây tuyền tuyển - luyện vàng

20

0

10

5