HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số: 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 70/TTr-UBND, ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn năm 2015, có xét đến năm 2025;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025 với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm quy hoạch:
a. Khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng phải được thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo an toàn môi trường, an sinh xã hội, đảm bảo an ninh - trật tự xã hội trên địa bàn có khoáng sản.
b. Quy hoạch vàng, arsen chứa thiếc- vàng để phục vụ cho việc thăm dò, khai thác, chế biến là để lập lại trật tự trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật; đảm bảo lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân trong vùng có khoáng sản.
c. Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản với công nghệ hiện đại, tận thu tối đa khoáng sản đi kèm, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.
2. Mục tiêu Quy hoạch:
a. Việc lập và thông qua Quy hoạch để thống nhất thực hiện quản lý Nhà nước về khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu đầu tư của các tổ chức và cá nhân, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh.
b. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác, chế biến, tuyển luyện khoáng sản vàng, thiếc, arsen.
c. Xác định các vùng cần điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện đúng quy định và tiêu chuẩn của Nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi Quy hoạch:
a. Đối tượng quy hoạch:
Đối tượng quy hoạch là các mỏ, điểm mỏ khoáng sản bao gồm vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã và đang được đánh giá tài nguyên khoáng sản thuộc diện quản lý của cấp quốc gia và của tỉnh; các mỏ, điểm mỏ mới được phát hiện hoặc đã được Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh quản lý và dự kiến đưa vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch của tỉnh.
b. Phạm vi quy hoạch:
Các nội dung quy hoạch được lập cho giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025 trên các lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang đối với khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Cơ sở lập quy hoạch
Kết quả tổng hợp các tài liệu địa chất đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh, tài liệu khảo sát thực địa năm 2009 và các điểm mỏ do nhân dân phát hiện thì trên địa bàn tỉnh Hà Giang có 75 mỏ có mức nghiên cứu như sau:
- Có 4 điểm quặng vàng sa khoáng là Suối Bông, Thác Lan, Làng Cào, Thôn Kim (Đội 8) thuộc khu Tiên Kiều đã được tìm kiếm đánh giá trữ lượng vàng cấp C2 +P1 là 572,1 kg, C2 là 441,8 kg (Quyết định phê duyệt trữ lượng số: 170 QĐ/KT ngày 23 tháng 11 năm 1992 của Cục trưởng Cục địa chất Việt Nam), đủ điều kiện để tỉnh cấp phép khai thác, chế biến theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 Luật Khoáng sản nếu không liên quan đến các quy hoạch khác.
- Có 39 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng đã được phát hiện trong quá trình đo vẽ địa chất khoáng sản và phát hiện trong quá trình khảo sát lập quy hoạch đã xác định được diện phân bố và hàm lượng các thân khoáng. Đây là những điểm mỏ đủ điều kiện đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác.
- Có 32 điểm quặng vàng do nhân dân mới phát hiện trong thời gian gần đây, các điểm này xếp vào các điểm tiềm năng.
4.2. Quy hoạch thăm dò: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm theo)
4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ công tác thăm dò
Mục tiêu thăm dò: Xác định chất lượng, trữ lượng quặng vàng và nghiên cứu điều kiện khai thác mỏ để có cơ sở lập luận chứng khai thác.
Nhiệm vụ thăm dò gồm:
- Xác định chính xác cấu trúc mỏ và cấu trúc thân quặng.
- Nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công trình liên quan đến điều kiện khai thác mỏ.
- Nghiên cứu thành phần vật chất và chất lượng quặng.
4.2.2. Phân kỳ quy hoạch thăm dò
Theo kết quả tổng hợp đến thời điểm hiện tại trên địa bàn tỉnh có 75 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng. Việc thăm dò cần phải được tiến hành trước một bước nhằm tạo cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo hướng công nghệ tiên tiến và bền vững.
Theo “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025” đã được phê duyệt tại Quyết định số: 11/2008/QĐ-BCT ngày 5 tháng 6 năm 2008 gồm 3 giai đoạn: 2010-2015, 2015-2020 và 2020-2025. Để có cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến cả tỉnh, dự kiến Qui hoạch công tác thăm dò tiến hành trong giai đoạn 2010 - 2015 tập trung vào thăm dò 3 đới vàng có triển vọng: Sông Lô, Sông Con, Ngòi Sảo là những nơi có tiền đề, dấu hiệu có khả năng phát hiện mỏ có qui mô lớn.
4.3. Quy hoạch khai thác: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm theo)
Để việc khai thác khoáng sản trở thành động lực thúc đẩy chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong các giai đoạn, phù hợp với Luật Khoáng sản và pháp Luật liên quan, ít gây xáo động đến khu dân cư, đất nông nghiệp ... Việc ưu tiên, lựa chọn các mỏ, điểm mỏ quặng vàng, arsen chứa thiếc - vàng huy động vào khai thác được xác định theo các giai đoạn cụ thể như sau:
4.3.1. Quy hoạch khai thác giai đoạn 2010-2015.
- Các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen chứa thiếc- vàng đã giao được giao cho các doanh nghiệp quản lý và bảo vệ, đã được điều tra địa chất và có trữ lượng xác định.
- Các mỏ và điểm quặng có liên quan đến các khu vực dự kiến làm lòng hồ hoặc liên quan đến thủy điện.
- Các mỏ và điểm quặng vàng gốc ít chiếm dụng đất khu dân cư, đất nông nghiệp và không có liên quan đến đường điện cao thế, đường giao thông.
4.3.2. Quy hoạch khai thác giai đoạn 2015-2020.
- Các mỏ và điểm mỏ vàng arsen chứa thiếc - vàng nằm trong khu vực đất rừng, đất bồi tích lòng sông, lòng suối không ảnh hưởng đến đất nông nghiệp đất thổ cư và các hộ gia đình sinh sống trong khu vực.
- Đã có tài liệu thăm dò, xác định trữ lượng chắc chắn để huy động vào khai thác.
4.3.3. Quy hoạch khai thác giai đoạn 2020-2025.
- Tiến hành khai thác các mỏ và điểm mỏ nằm trong khu vực đất nông nghiệp, đất thổ cư.
- Đã có tài liệu xác định chất lượng trữ lượng chắc chắn để đưa vào huy động khai thác.
4.3.4. Phương pháp khai thác.
- Đối với các mỏ sa khoáng (sông Lô, Sông Nhiệm, suối Bản Tại...) chọn phương pháp khai thác bằng tàu cuốc kết hợp tận thu cát, sỏi phục vụ xây dựng;
- Đối với các mỏ sa khoáng trong các thung lũng chọn phương pháp khai thác lộ thiên dạng quấn chiếu nhằm nhanh chóng trả lại đất sản xuất. Cụ thể trước khi khai thác cần gom toàn bộ đất màu tập trung lại để sau khi khai thác dùng chính đất này phủ lên trên, trả lại đất màu cho sản xuất.
- Đối với các mỏ vàng gốc tùy vào độ sâu tồn tại quặng và tính toán lượng đất bóc để quyết định khai thác lộ thiên hoặc khai thác hầm lò.
4.3.5. Công nghệ khai thác.
- Công nghệ khai thác phải phù với loại hình mỏ và đảm bảo tiết kiệm và tận thu tối đa tài nguyên khoáng sản.
- Công nghệ khai thác phải giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường, cụ thể phải chuẩn bị bãi thải và bể lắng không để chất thải, nước thải (nước đục) phát tán ra môi trường, không tạo các ụ, cồn cát lớn ảnh hưởng dòng chảy, không sử dụng hóa chất.
4.4. Quy hoạch chế biến quặng vàng: (Có biểu chi tiết kèm theo)
4.4.1. Cơ sở quy hoạch khu chế biến.
Trên cơ sở quy hoạch các khu cụm công nghiệp của tỉnh đã được phê duyệt, quy hoạch chế biến quặng vàng và arsen chứa thiếc- vàng sẽ được tập trung vào các khu, cụm công nghiệp để tuyển luyện nhằm quản lý và xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường, cũng như đảm bảo an ninh trật tự. Dựa vào khu vực phân bố các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen chứa thiếc- vàng, quy hoạch lựa chọn các điểm chế biến như sau:
a. Tại khu công nghiệp Bình Vàng: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới vàng arsen chứa thiếc vàng Sông Lô, đới vàng Ngòi Sảo sau khi khai thác.
b. Tại cụm công nghiệp Nam Quang: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới vàng Sông Con (không bao gồm các mỏ thuộc khu vực Quảng Bình) huyện Bắc Quang sau khi khai thác.
c. Tại cụm công nghiệp Yên Bình: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Quang Bình sau khi khai thác.
d. Tại cụm công nghiệp Mậu Duệ: Tập trung tuyển, luyện đối với các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác.
e. Tại cụm công nghiệp Yên Định: Tập trung tuyển luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Bắc Mê sau khi khai thác.
4.4.2. Kinh phí bảo đảm:
- Kinh phí lập quy hoạch: Ngân sách địa phương.
- Kinh phí thăm dò, khai thác, chế biến: Doanh nghiệp đầu tư.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/7/2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và các Nghị định có liên quan của Chính phủ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV- Kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC - VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)
Số TT | Tên điểm quặng | Xã, huyện | Mức độ nghiên cứu | Hàm lượng (Au) | Trữ lượng và tài nguyên | Ghi chú |
ĐỚI VÀNG SÔNG CON | ||||||
1 | Vàng sa khoáng Yên Bình | Xã Yên Bình, huyện Quang Bình | Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992 | Hàm lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu |
|
|
2 | Vàng sa khoáng Nậm Tay | Xã Yên Bình, huyện Quang Bình | Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992 | Hàm lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu |
|
|
3 | Vàng gốc, vàng sa khoáng Thôn Khun | Xã Bằng Lang, huyện Quang Bình | Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992 | 1,6 mg/mẫu |
|
|
4 | Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông | Xã Hương Sơn, huyện Quang Bình | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
5 | Vàng gốc Hồng Thái | xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
6 | Vàng gốc Ngòi Kim | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết hóa 1: 10.000 | 0,1-0,15g/tấn |
|
|
7 | Vàng gốc Thượng Cầu | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000 | 0,1-10g/tấn | P2 = 619kg |
|
8 | Vàng sa khoáng Suối Bông | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Tìm kiếm đánh giá | 0,62g/m3 | P1 = 5,5kg |
|
9 | Vàng sa khoáng Thôn Chàng | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 1 -77 hạt/20dm3 |
|
|
10 | Vàng sa khoáng Bản Kun | Xã Xuân Giang, huyện Quang Bình | Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992 | Hàm lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu |
|
|
11 | Vàng Sa khoáng Thượng Cầu | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 1 -5 vảy/20dm3 |
|
|
12 | Vàng sa khoáng Đá Bàn | Xã Hùng An, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 tìm kiếm tỷ lệ 1:10.000 | 1-30 hạt/10dm3 | P2= 492kg |
|
13 | Vàng gốc Làng Bút | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000 | 3-5,5g/tấn |
|
|
14 | Vàng gốc Thác Lan | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 0,89g/tấn |
|
|
15 | Vàng sa khoáng Thác Lan | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Tìm kiếm đánh giá | 0,71-0,93g/m3 | P1=26,4 kg |
|
16 | Vàng sa khoáng Làng Cào | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Tìm kiếm đánh giá | 0,2-0,41 g/m3 | C2 = 316,9 kg; P1 = 66 kg |
|
17 | Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8) | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | Tìm kiếm đánh giá | 0,83g/m3 | C2= 124,9 kg; P1=32,4 kg |
|
18 | Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy | Thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 tìm kiếm sơ bộ | 20hạt/10dm3 |
|
|
19 | Vàng sa khoáng Đa Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh Chính | Xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
20 | Vàng gốc đỉnh cao 565 (Làng Búa) | xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 khảo sát sơ bộ | 2g/tấn |
|
|
21 | Vàng sa khoáng Thôn Thượng | Xã Vĩ Thượng, huyện Quang Bình | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
22 | Vàng sa khoáng Làng Búa | xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang | Đoàn 207 tìm kiếm |
|
|
|
ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ | ||||||
23 | Arsen-thiếc-vàng Làng Lúp | Xã Phương Thiện, thị xã Hà Giang | Điều tra 1:50.000 | As= 0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t |
|
|
24 | Arsen-thiếc-vàng Làng Mè | Xã Phương Thiện, thị xã Hà Giang | Điều tra 1:50.000 | As= 0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t |
|
|
25 | Arsen-thiếc-vàng Lan Hùng | Xã Phương Thiện, thị xã Hà Giang | Điều tra 1:50.000 | As= 0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t |
|
|
26 | Arsen-thiếc-vàng Cao Bồ | Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên | Điều tra 1:50.000 | As= 0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t |
|
|
27 | Arsen-thiếc-vàng Làng Má | Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên | Điều tra 1:50.000 | As= 2,53%, Sn=0,02%, Au=0,1 g/t |
|
|
28 | Vàng sa khoáng Bình Vàng, dọc thung lũng Sông Lô | Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên | Đoàn 202 khảo sát sơ bộ | 0,35-0,75g/m3 |
|
|
29 | Vàng sa khoáng Linh Hồ | Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 4-49 vẩy/20dm3 |
|
|
30 | Vàng gốc Linh Hồ | Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 0,32-2,34 g/tấn |
|
|
31 | Arsen-thiếc-vàng Việt Lâm | Xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên | Điều tra 1:50.000 | As= 2,53-71%, Sn=0,02% Au=0,1 g/t |
|
|
32 | Arsen-thiếc-vàng Nậm Khi | xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên | Điều tra 1:50.000 | As= 0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1g/t |
|
|
33 | Vàng sa khoáng km 17 đến km 25 | TT Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên | Nhân dân phát hiện | 0,35-0,75g/m3 (lấy theo sa khoáng Bình Vàng) |
|
|
34 | Arsen-thiếc-vàng Làng Xúm | Xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên | Điều tra 1:50.000 | As= 0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t |
|
|
35 | Vàng sa khoáng Thôn Toòng | Xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
36 | Vàng sa khoáng Minh Thành | Xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
37 | Vàng sa khoáng Bản Kông | xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 2-5 vảy/20dm3 |
|
|
38 | Vàng gốc Bản Kông | xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | Tìm kiếm 1: 25000 | 0,1-3g/tấn |
|
|
39 | Vàng sa khoáng Cốc Héc | xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 1-2 hạt/10dm3 |
|
|
40 | Vàng gốc Cốc Héc | xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 1-3 hạt/18kg |
|
|
41 | Vàng sa khoáng Khuổi Do | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 khảo sát sơ bộ | 1-30 hạt/10dm3 |
|
|
42 | Vàng gốc Thôn Lâm | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
43 | Vàng gốc Thôn Pha | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
44 | Vàng sa khoáng Nậm Nhùng (Tắc Sinh) | xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
45 | Vàng sa khoáng Khuổi Dắp | xã Đông Tâm, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 1-7 vảy/20dm3 |
|
|
46 | Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi Lý (khu suối sáo) | Xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 1-8 vảy/20dm3 |
|
|
47 | Vàng sa khoáng Bắc Quang | TT Bắc Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang | Điều tra 1:50.000 | 3-10 hạt/10dm3 |
|
|
48 | Vàng gốc Bắc Quang | Xã Việt Vinh, huyện Bắc Quang | Điều tra 1:50.000 | 0,1-1,17g/tấn |
|
|
49 | Vàng sa khoáng Làng Chang | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | Điều tra 1:50.000 | 2-47 hạt/10dm3 |
|
|
ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO | ||||||
50 | Vàng sa khoáng thôn Luông | Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 3-14 vảy/20dm3 |
|
|
51 | Vàng sa khoáng Tân Thành | Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
52 | Vàng sa khoáng Minh Tường | Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | LĐĐC Đông Bắc khảo sát năm 2009 | 2-8 vảy/20dm3 |
|
|
53 | Vàng gốc Minh Tường | Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
54 | Vàng sa khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo) | xã Bằng Hành, xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | Đoàn 202 tìm kiếm chi tiết | 12-24 hạt/m3 | P2 = 5kg |
|
55 | Vàng sa khoáng Ba Hồng | Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
56 | Vàng sa khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia, thôn Thíp | Xã Quang Minh, Vô Điếm, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
57 | Vàng sa khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập (Quang Minh) | Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang | Liên đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992 | Vài vảy đến 15 vảy/mẫu |
|
|
CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG PHÂN BỐ RẢI RÁC | ||||||
58 | Vàng sa khoáng Nà Vuồng | xã Yên Phong, huyện Bắc Mê | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
59 | Vàng gốc Pa Ou | Xã Phú Nam, huyện Bắc Mê | Nhân dân phát hiện | 0,6g/tấn |
|
|
60 | Vàng gốc Nà Nôm | Xã Đường Âm, huyện Bắc Mê | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
61 | Vàng gốc Niêm Sơn | Xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc | Nhân dân phát hiện | 0,6g/tấn |
|
|
62 | Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng | Xã Niêm Tòng, huyện Mèo Vạc | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
63 | Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại | Xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
64 | Vàng sa khoáng Nà Luông | Xã Mậu Long, huyện Yên Minh | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
65 | Vàng gốc Nậm Nhùng | xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
66 | Vàng sa khoáng thôn Thành Tâm, | xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
67 | Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Đồng Mừng | xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
68 | Vàng sa khoáng thôn Tân Điền, thôn Mâng, thôn Vãng | xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
69 | Vàng sa khoáng thôn Linh, | xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
70 | Vàng sa khoáng thôn Đi, thôn Tân Thành II | Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
71 | Vàng sa khoáng thôn Quyết Thắng, thôn Thác | xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
72 | Vàng sa khoáng thôn Tả Nhùng, | xã Yên Cường, huyện Bắc Mê | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
73 | Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Bắc Hạ, thôn Chang, | xã Tân Trịnh, huyện Quang Bình | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
74 | Vàng sa khoáng Nà Thài | xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
75 | Vàng sa khoáng Nà Mòn, thôn Nà Luông | Xã Mậu Long, huyện Yên Minh | Nhân dân phát hiện |
|
|
|
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC - VÀNG ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐƯA VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên dự án | Diện tích (ha) | Mục tiêu trữ lượng (kg) | Dự kiến vốn | Thời gian thăm dò |
1 | Vàng sa khoáng Bình Vàng (Sông Lô) xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên | 463,6 | 30 | 2,0 | 4 tháng |
2 | Vàng sa khoáng km 25 đến km 17, huyện Vị Xuyên | 107 | 10 | 1,5 | 4 tháng |
3 | Vàng sa khoáng Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên | 11 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
4 | Vàng sa khoáng Minh Thành, xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên | 3,8 | 10 | 1,5 | 5 tháng |
5 | Vàng sa khoáng Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 17 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
6 | Vàng gốc Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên | 25 | 100 | 3,5 | 9 tháng |
7 | Arsen - thiếc - vàng Làng Má, Cao Bồ, huyện Vị Xuyên | 28,4 | 20 | 2,0 | 9 tháng |
8 | Vàng gốc Bản Công, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 7 | 50 | 1,5 | 9 tháng |
9 | Vàng sa khoáng Bản Công, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 6 | 10 | 1 | 5 tháng |
10 | Vàng gốc Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 15,6 | 10 | 1 | 7 tháng |
11 | Arsen - thiếc - vàng Nậm Khi, Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên | 11 | 30 | 3,0 | 9 tháng |
12 | Vàng sa khoáng Thượng Cầu, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 52 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
13 | Vàng sa khoáng Thôn Chàng, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 29 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
14 | Vàng sa khoáng Làng Chang, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 45 | 10 | 1,5 | 5 tháng |
15 | Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy, thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang | 23 | 10 | 1,5 | 4 tháng |
16 | Vàng sa khoáng Đá Bàn, xã Hùng An, huyện Bắc Quang | 22 | 50 | 2,5 | 5 tháng |
17 | Vàng sa khoáng thôn Luông, xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | 15,7 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
18 | Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi Lý (khu suối sảo), xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang | 4 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
19 | Vàng sa khoáng Minh Tường xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | 12 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
20 | Vàng sa khoáng Khuổi Do, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 9 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
21 | Vàng sa khoáng thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo thuộc xã Bằng Hành và xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang) | 29 | 10 | 1,5 | 5 tháng |
22 | Vàng sa khoáng Lung Cu - thôn Minh Lập xã Quang Minh, huyện Bắc Quang | 101,8 | 10 | 1,5 | 5 tháng |
23 | Vàng sa khoáng thôn Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, xã Quang Minh; thôn Me hạ, thôn Thia, thôn Thíp, xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang | 95,7 | 10 | 2,0 | 5 tháng |
24 | Vàng sa khoáng Ba Hồng xã Liên Hiệp huyện Bắc Quang | 47,8 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
25 | Vàng sa khoáng thôn Ba Luồng, thôn Vĩnh Sơn, thôn Vĩnh Chính xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang | 36 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
26 | Vàng sa khoáng Tân Thành, xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | 28 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
27 | Vàng sa khoáng Khuổi Dắp, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 4,5 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
28 | Vàng sa khoáng Bắc Quang, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang | 27,3 | 10 | 2,5 | 5 tháng |
29 | Vàng sa khoáng Làng Búa, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang | 27 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
30 | Vàng gốc Thượng Cầu, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 43 | 100 | 3,5 | 9 tháng |
31 | Vàng gốc Làng Bút, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 101 | 10 | 1,5 | 9 tháng |
32 | Vàng gốc Hồng Thái, xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang | 29 | 10 | 1,5 | 9 tháng |
33 | Vàng gốc Ngòi Kim, xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang | 12 | 5 | 0,7 | 6 tháng |
34 | Vàng gốc thôn Lâm, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 25 | 5 | 1,0 | 9 tháng |
35 | Vàng gốc Minh Tường, xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | 15 | 5 | 1,5 | 9 tháng |
36 | Vàng gốc Thác Lan, xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 12 | 10 | 2,5 | 9 tháng |
37 | Vàng gốc thôn Pha, xã Đổng Tâm, huyện Bắc Quang | 33 | 5 | 1,0 | 9 tháng |
38 | Vàng sa khoáng Yên Bình, xã Yên Bình, huyện Quang Bình | 26 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
39 | Vàng gốc thôn Nghè - Sơn Đông, xã Hương Sơn, huyện Quang Bình | 119 | 10 | 1,5 | 5 tháng |
40 | Vàng gốc thôn Khun, xã Bằng Lăng, huyện Quang Bình | 37 | 10 | 1,5 | 5 tháng |
41 | Vàng sa khoáng Nậm Tay, xã Yên Bình, huyện Quang Bình | 32 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
42 | Vàng sa khoáng Bản Kun, xã Xuân Giang, huyện Quang Bình | 29 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
43 | Vàng sa khoáng Nà Luông, xã Mậu Long, huyện Yên Minh | 4 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
44 | Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại, xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc | 27 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
45 | Vàng gốc, vàng sa khoáng xã Niêm Tòng, huyện Mèo Vạc | 8,8 | 5 | 1,0 | 5 tháng |
46 | Vàng gốc Niêm Sơn, xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc | 9 | 5 | 1,0 | 9 tháng |
47 | Vàng sa khoáng Nà Vuồng, xã Yên Phong, huyện Bắc Mê | 4,4 | 5 | 0,5 | 5 tháng |
48 | Vàng gốc Nà Nôm, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê | 10,5 | 20 | 1 | 5 tháng |
| Cộng | 1079,1 | 675 | 66,7 |
|
DANH MỤC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Tên dự án | Xã, huyện | Diện tích (ha) | Trữ lượng dự kiến (kg) | Phương pháp khai thác | Giai đoạn 2010-2015 | ||||||
Sản lượng khai thác (kg) | Vốn (tỷ đồng) | Đất Nông nghiệp (ha) | Đất rừng (ha) | Đất trồng, lòng sông suối (ha) | Đất thổ cư (ha) | Hộ dân bị ảnh hưởng (hộ) | ||||||
ĐỚI VÀNG SÔNG CON | ||||||||||||
1 | Vàng gốc Thôn Khun | Xã Bằng Lang, huyện Quang Bình | 37 | 10 | Hầm lò | 10 | 1 | 4,91 | 28,31 | 3,19 | 0,59 | 3 |
2 | Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông | Xã Hương Sơn, huyện Quang Bình | 119 | 10 | Hầm lò | 10 | 1 | 82,3 | 20,1 | 7,5 | 9,1 | 21 |
3 | Vàng gốc Hồng Thái | Xã Việt Hồng, huyện Bắc Quang | 29 | 10 | Hầm lò | 10 | 1 | 1,8 | 14,3 | 12,2 | 0,7 | 3 |
4 | Vàng gốc Ngòi Kim | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 12 | 3 | Hầm lò | 3 | 0,5 | 5,1 | 6,2 | 0,4 | 0,3 | 2 |
5 | Vàng gốc Thượng Cầu | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 43 | 100 | Hầm lò | 100 | 5 | 2,9 | 39,92 | 0,1 | 0,08 | 3 |
6 | Vàng sa khoáng Suối Bông | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 70 | 5,5 | Lộ thiên | 5,5 | 0,5 | 12,3 | 54,6 | 1,5 | 1,6 | 6 |
7 | Vàng sa khoáng Thôn Chàng | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 29 | 5 | Lộ thiên | 5 | 0,5 | 7 | 1,2 | 1,1 | 19,7 | 7 |
8 | Vàng Sa khoáng Thượng Cầu | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 52 | 5 | Lộ thiên | 5 | 0,5 | 4,1 | 34,2 | 11,2 | 2,5 | 4 |
9 | Vàng gốc Làng Bút | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 101 | 10 | Hầm lò | 10 | 1,5 | 25,5 | 56,8 | 13,1 | 5,6 | 8 |
10 | Vàng gốc Thác Lan | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 12 | 10 | Hầm lò | 10 | 1 | 0 | 11,8 | 0,2 | 0 | 0 |
11 | Vàng sa khoáng Thác Lan, (thôn Tiên Kiều) | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 18 | 26,4 | Lộ thiên | 26,4 | 2 | 9,8 | 3 | 5 | 0,2 | 1 |
12 | Vàng sa khoáng Làng Cào | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 178 | 382,9 | Lộ thiên | 382,9 | 10 | 120,4 | 0 | 47,6 | 10 | 0 |
13 | Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8) | Xã Tiên Kiều, huyện Bắc Quang | 29 | 157 | Lộ thiên | 157 | 5 | 1,1 | 15 | 12 | 0,9 |
|
14 | Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy | TT Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang | 23 | 10 | Tàu Quốc | 10 | 1 | 0,6 | 0 | 22,4 | 0 | 0 |
ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ | ||||||||||||
15 | Vàng gốc Linh Hồ | Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên | 25 | 100 | Hầm lò | 100 | 2,5 | 0 | 25 | 0 | 0 | 0 |
16 | Vàng sa khoáng Cốc Héc | Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 17 | 5 | Lộ thiên | 5 | 0,5 | 2,4 | 13 | 0,7 | 0,9 | 0 |
17 | Vàng gốc Cốc Héc | Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 15,6 | 10 | Hầm lò | 10 | 1 | 0 | 15,6 | 0 | 0 | 0 |
18 | Vàng gốc Bản Công | Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 7 | 50 | Hầm lò | 50 | 1,5 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 |
19 | Vàng sa khoáng Bản Công | Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên | 6 | 10 | Lộ thiên | 10 | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 |
20 | Vàng sa khoáng Khuổi Do | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 9 | 5 | Lộ thiên | 5 | 5 | 2,5 | 0,4 | 1,2 | 4,9 | 4 |
21 | Vàng gốc Thổn Lâm | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 25 | 5 | Hẩm lò | 5 | 0,5 | 2,7 | 19,4 | 0,6 | 2,3 | 2 |
22 | Vàng gốc Thôn Pha | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 33 | 5 | Hầm lò | 5 |
| 17,7 | 5,4 | 1,9 | 8 | 2 |
23 | Vàng sa khoáng Khuổi Dắp | Xã Đông Tâm, huyện Bắc Quang | 4,5 | 5 | Lộ thiên | 5 | 0,5 | 0 | 4,5 | 0 | 0 | 0 |
24 | Vàng sa khoáng thôn trung, thôn Khuổi Lý | Xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang | 4 | 5 | Lộ thiên | 5 |
| 3 | 0,2 | 0,3 | 0,5 | 0 |
25 | Vàng sa khoáng Làng Chang | Xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang | 45 | 10 | Lộ thiên | 10 | 10 | 10,8 | 31,5 | 1,1 | 1,6 | 4 |
ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO | ||||||||||||
26 | Vàng gốc Minh Tường | Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | 15 | 5 | Hầm lò | 5 | 0,6 | 0 | 15 | 0 | 0 | 0 |
CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC | ||||||||||||
27 | Vàng gốc Niêm Sơn | Xã Niêm Sơn huyện Mèo Vạc | 9 | 5 | Hầm lò | 5 | 0,6 | 3 | 0 | 1,2 | 0,8 | 4 |
28 | Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng | Xã Niêm Toòng, huyện Mèo Vạc | 8,8 | 5 | Lộ thiên | 5 | 0,5 | 0,2 | 0 | 7,4 | 0,2 | 1 |
29 | Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại | Xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc | 27 | 5 | Lộ thiên | 5 | 0,5 | 2,4 | 9 | 6,6 | 2 | 7 |
30 | Vàng gốc Nà Nôm | Xã Đường Âm, huyện Bắc Mê | 10,5 | 20 | Hầm lò | 20 | 1,5 | 0 | 10,5 | 0 | 0 | 0 |
Cộng | 1013,4 | 994,8 |
| 994,8 | 56,7 | 322,51 | 447,93 | 158,49 | 72,47 | 82 |
DANH MỤC QUI HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Tên dự án | Xã, huyện | Diện tích (ha) | Giai đoạn 2015 đến 2020 | Giai đoạn 2020 đến 2025 | |||||||||||||
Diện tích khai thác (ha) | Sản lượng khai thác (kg) | Vốn (tỷ đồng) | Đất Nông nghiệp (ha) | Đất rừng (ha) | Đất trống, lòng sông suối (ha) | Đất khác (ha) | Diện tích khai thác (ha) | Sản lượng khai thác (kg) | Vốn (tỷ đồng) | Đất Nông nghiệp (ha) | Đất rừng (ha) | Đất trống, lòng sông suối (ha) | Đất khác (ha) | Hộ dân bị ảnh hưởng (hộ) | ||||
ĐỚI VÀNG SÔNG CON | ||||||||||||||||||
1 | Vàng sa khoáng Yên Bình | Xã Yên Bình, huyện Quang Bình | 28 | 28 | 5 | 0,6 |
| 8,50 | 8,20 |
|
|
|
| 8,80 |
|
| 0,5 | 3 |
2 | Vàng sa khoáng Nậm Tạy | Xã Yên Bình, huyện Quang Bình | 32 | 11,64 | 3 | 0,6 |
| 0,34 | 11,3 |
| 20,4 | 2 | 0,6 | 19,1 |
|
| 1,27 | 6 |
3 | Vàng sa khoáng Bản Kun | Xã Xuân Giang, huyện Quang Bình | 29 | 5,7 | 2 | 0,4 |
| 3,3 | 2,4 |
| 23,3 | 3 | 0,7 | 19 |
|
| 4,3 | 15 |
4 | Vàng sa khoáng Đá Bàn | Xã Hùng An, huyện Bắc Quang | 22 | 9,2 | 30 | 2,5 |
| 1,4 | 7,8 |
| 12,8 | 20 | 3 | 11,4 |
|
| 1,4 | 4 |
5 | Vàng sa khoáng Ba Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh Chính | Xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang | 42 | 16,6 | 3 | 0,6 |
| 1,2 | 15,4 |
| 19,4 | 2 | 0,8 | 15,4 |
|
| 4 | 2 |
6 | Vàng sa khoáng Làng Búa | Xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang | 27 | 2,3 | 2 | 0,4 |
| 0,6 | 1,7 |
| 24,7 | 3 | 0,8 | 16,8 |
|
| 7,9 | 0 |
ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ | ||||||||||||||||||
7 | Arsen-thiếc-vàng Làng Má | Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên | 27 | 24,4 | 15 | 2 |
| 23,5 | 0,9 |
| 4 | 5 | 1 | 2,6 |
|
| 1,4 |
|
8 | Vàng sa khoáng Linh Hồ | Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên | 11 | 2,7 | 2 | 0,6 |
| 1,6 | 1,1 |
| 8,3 | 3 | 0,8 | 6,4 |
|
| 1,9 | 0 |
9 | Arsen-thiếc-vàng Nậm Khi | Xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên | 11 | 9,8 | 20 | 2 |
| 9,8 | 0 |
| 1,2 | 10 | 1 | 1,2 |
|
| 0 | 0 |
10 | Vàng sa khoáng Minh Thành | Xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên | 3,8 | 2,9 | 8 | 0,8 |
| 2,9 | 0 |
| 0,9 | 2 | 0,6 | 0,8 |
|
| 0,1 | 4 |
11 | Vàng sa khoáng Bình Vàng, dọc thung lũng Sông Lô | Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên | 463,6 | 143,0 | 15 | 1,5 |
| 8,9 | 134,1 |
| 320,6 | 15 | 1,5 | 236,8 |
|
| 83,8 | 0 |
12 | Vàng sa khoáng Km 17 đến km 25 | TT Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên | 17 | 103,1 | 5 | 0,5 |
| 3,2 | 99,9 |
| 3,9 | 5 | 0,5 | 2,5 |
|
| 1,4 | 3 |
13 | Vàng sa khoáng Bắc Quang | TT Bắc Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang | 107 | 7,1 | 5 | 0,8 |
| 0 | 7,1 |
| 20,2 | 5 | 1 | 18,9 |
|
| 1,3 | 13 |
ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO | ||||||||||||||||||
14 | Vàng sa khoáng thôn Luông | Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | 15,3 | 4,4 | 2 | 0,4 |
| 0 | 4,4 |
| 10,9 | 3 | 0,8 | 7,5 |
|
| 3,4 | 0 |
15 | Vàng sa khoáng Tân Thành | Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | 28 | 4,2 | 1,5 | 0,4 |
| 0 | 4,2 |
| 23,8 | 3,5 | 1 | 18,7 |
|
| 5,1 | 15 |
16 | Vàng sa khoáng Minh Tường | Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang | 12 | 10,3 | 3,5 | 0,6 |
| 0,7 | 9,6 |
| 1,7 | 1,5 | 0,7 | 1,7 |
|
|
| 2 |
17 | Vàng sa khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc ngòi Sảo) | Xã Kim Ngọc, xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang | 29 | 8,1 | 5 | 0,6 |
| 1 | 7,1 |
| 21,1 | 5 | 0,8 | 17,5 |
|
| 3,6 |
|
18 | Vàng sa khoáng Đa Hồng | Xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang | 48 | 3 | 1,5 | 0,3 |
| 0,3 | 2,7 |
| 44,8 | 3,5 | 0,8 | 39,8 |
|
| 5 | 1 |
19 | Vàng sa khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia, thôn Thíp | Xã Quang Minh, Vô Điền, huyện Bắc Quang | 95,7 | 60,5 | 5,0 | 0,6 |
| 31,4 | 29,1 |
| 35,2 | 5 | 0,8 | 24,3 |
|
| 10,9 | 3 |
20 | Vàng sa khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập (Quang Minh) | Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang | 101,8 | 26,9 | 4 | 0,4 |
| 10,5 | 16,4 |
| 74,9 | 6 | 0,8 | 58,6 |
|
| 16,3 | 3 |
CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC | ||||||||||||||||||
21 | Vàng sa khoáng Nà Luông | Xã Mậu Long, huyện Yên Minh | 4 | 4 | 5 | 0,6 |
| 2,7 | 1,3 |
|
|
|
| 0 |
|
| 0 | 0 |
4,4 | 2,8 | 3 | 0,5 |
| 0,3 | 2,5 |
| 1,6 | 2 | 0,5 | 1,4 |
|
| 0,2 |
| |||
Cộng | 1.158,6 | 490,6 | 145,5 | 17,7 | - | 112,1 | 367,2 | - | 673,7 | 104,5 | 18,5 | 529,2 | - | - | 153,8 | 74,0 |
DANH MỤC CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG TẠI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)
1. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới arsen chứa thiếc -vàng Sông Lô, các mỏ nằm trong đới Ngòi Sảo và các mỏ và điểm mỏ nằm trong khu vực Vị Xuyên và Bắc Quang, sau khi khai thác được tập trung về khu công nghiệp Bình Vàng tuyển - luyện.
Số TT | Tên dự án | Đầu tư mới 2010-2015 | Đầu tư mở rộng 2015-2025 | ||
Sản lượng | Tỷ đồng VN | Sản lượng | Tỷ đồng VN | ||
1 | Dây tuyền tuyển - luyện vàng và thu hồi thiếc - arsen | 210 | 200 | 165 | 200 |
2. Các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong đới Sông Con và một số điểm mỏ thuộc khu vực Bắc Quang, sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Nam Quang tuyển - luyện.
Số TT | Tên dự án | Đầu tư mới 2010-2015 | Đầu tư mở rộng 2015-2025 | ||
Sản lượng | Tỷ đồng VN | Sản lượng | Tỷ đồng VN | ||
1 | Dây tuyền tuyển - luyện vàng | 754,8 | 300 | 50 | 25 |
3. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới Sông Con thuộc khu vực huyện Quang Bình sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Yên Bình để tuyển - luyện.
Số TT | Tên dự án | Đầu tư mới 2010-2015 | Đầu tư mở rộng 2015-2025 | ||
Sản lượng | Tỷ đồng VN | Sản lượng | Tỷ đồng VN | ||
1 | Dây tuyền tuyển - luyện vàng | 20 | 10 | 25 | 20 |
4. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Mậu Duệ để tuyển - luyện.
Số TT | Tên dự án | Đầu tư mới 2010-2015 | Đầu tư mở rộng 2015- 2025 | ||
Sản lượng | Tỷ đồng VN | Sản lượng | Tỷ đồng VN | ||
1 | Dây tuyền tuyển - luyện vàng | 15 | 15 | 0 | 0 |
5. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Bắc Mê sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Yên Định để tuyển - luyện.
Số TT | Tên dự án | Đầu tư mới 2010-2015 | Đầu tư mới 2015- 2025 | ||
Sản lượng | Tỷ đồng VN | Sản lượng | Tỷ đồng VN | ||
1 | Dây tuyền tuyển - luyện vàng | 20 | 0 | 10 | 5 |
- 1 Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2012 điều chỉnh Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2015, xét đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025
- 1 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng sắt, đồng, vàng, chì, kẽm và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 -2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 4 Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 5 Quyết định 11/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 7 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 8 Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Khoáng sản 1996
- 1 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 -2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng sắt, đồng, vàng, chì, kẽm và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành