HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XII về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 85TTr-TTHĐ ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị xem xét, quyết định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông nhất quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Một số chế độ đối với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh
1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh:
a) Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu HĐND tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) .
b) Hỗ trợ trách nhiệm: Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng. Tổ phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 80.000 đồng/người/tháng.
c) Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách:
- Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ công tác phí: 200.000 đồng/người/tháng.
- Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng.
- Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh tham gia giám sát theo kế hoạch của Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền xăng, xe (đối với trường hợp người đi công tác phải tự túc phương tiện, không sử dụng xe công do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí): 200.000đồng/người/cuộc giám sát, đối với những nơi cách trụ sở làm việc của người tham gia giám sát từ 10 km trở lên.
d) Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách được khoán văn phòng phẩm: 100.000 đồng/người/năm .
Đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được khoán cước phí bưu điện: 100.000 đồng/người/năm.
đ) Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử tri: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc nhằm trang trải chi phí cần thiết như: Trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các chi phí khác.
Ngoài chế độ công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu HĐND, đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan, cán bộ, công chức tham gia tiếp xúc cử tri như sau:
Đại biểu HĐND, đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan do UBMTTQVN huyện mời, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tham dự buổi tiếp xúc: 70.000 đồng/người/buổi tiếp xúc.
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri tại đơn vị bầu cử theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ đại biểu: 100.000 đồng/báo cáo.
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri trên địa bàn tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
e) Chi thăm hỏi, trợ cấp khác: Khi đại biểu HĐND tỉnh ốm đau phải điều trị tại bệnh viện được chi thăm ốm 500.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi không vượt quá: 2.000.000 đồng/người/lần, chi không quá 02 lần/người/năm. Chi viếng tang đại biểu HĐND tỉnh từ trần: 2.000.000 đồng.
Chi viếng tang đại biểu HĐND tỉnh có cha, mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần: 1.000.000 đồng/người.
2. Đối với đại biểu HĐND huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
a) Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND cấp huyện và Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
b) Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách: Đại biểu HĐND cấp huyện là thành viên các Ban HĐND được hỗ trợ: 90.000 đồng/người/tháng, trừ đối tượng quy định tại Tiết 2.1, Điểm 2, Mục I Nghị quyết này.
c) Hỗ trợ trách nhiệm: Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND: 70.000 đồng/người/tháng đối với cấp huyện và 60.000 đồng/người/tháng, đối với cấp xã.Tổ phó Tổ đại biểu HĐND: 60.000 đồng/người/tháng, đối với cấp huyện và 50.000 đồng/người/tháng, đối với cấp xã.
d) Hỗ trợ công tác phí: Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ công tác phí: 70.000 đồng/người/tháng, đối với cấp huyện và 50.000 đồng/người/tháng, đối với cấp xã.
đ) Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện: 100.000 đồng/người/năm, đối với cấp huyện và 70.000 đồng/người/năm, đối với cấp xã.
e) Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử tri: Cấp huyện: 200.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc; cấp xã: 150.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc.
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri: Cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo, cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
g) Chi thăm hỏi, trợ cấp khác: Tùy theo khả năng ngân sách, HĐND cấp huyện quyết định mức chi cụ thể, nhưng không vượt quá 60% đối với cấp huyện và không vượt quá 40% đối với cấp xã theo các mức chi tại Tiết 1.6, Điểm 1, Mục I Nghị quyết này.
II. Một số định mức chi phục vụ công tác giám sát của HĐND
1. Đối với đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh (có quyết định thành lập đoàn):
a) Chi cho thành viên đoàn giám sát và cá nhân thực tế có tham gia các hoạt động của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/ngày và 50.000 đồng/người/lần họp đoàn.
b) Mức chi cho đoàn khảo sát thực tế bằng 2/3 mức chi cho đoàn giám sát.
c) Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ đoàn giám sát: Căn cứ Hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể và giao Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước.
d) Chi viết báo cáo kết quả giám sát: 300.000 đồng/báo cáo.
2. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã (có quyết định thành lập đoàn):
Chi cho thành viên đoàn giám sát và cá nhân tham gia các hoạt động của đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 40.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
Chi viết báo cáo kết quả giám sát: 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 100.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
III. Một số định mức chi phục vụ công tác thẩm tra các báo cáo, đề án trình kỳ họp HĐND các cấp
1. Đối với các Ban HĐND tỉnh: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp thông qua báo cáo thẩm tra: 50.000 đồng/người/lần họp.
Chi viết báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp HĐND tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
2. Đối với các Ban HĐND cấp huyện: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp thông qua báo cáo thẩm tra: 40.000 đồng/người/lần họp.
Chi viết báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp HĐND cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
3. Đối với Thường trực HĐND cấp xã: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp thông qua báo cáo thẩm tra: 30.000 đồng/người/lần họp.
Chi viết báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp HĐND cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
IV. Một số định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND các cấp
1. Chi cho các cá nhân tham dự họp xét duyệt chương trình xây dựng Nghị quyết hằng năm hoặc họp đóng góp ý kiến vào dự thảo Nghị quyết để trình HĐND xem xét, quyết định: 50.000 đồng/người/lần họp, đối với cấp tỉnh; 30.000 đồng/người/lần họp đối với cấp huyện và cấp xã.
2. Chi cho công tác xây dựng và ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND các cấp được thực hiện theo Nghị quyết số 151/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh. Cụ thể:
Chi xây dựng đề cương dự thảo Nghị quyết: 300.000 đồng/đề cương, đối với cấp tỉnh; 200.000 đồng/đề cương, đối với cấp huyện; 100.000 đồng/đề cương, đối với cấp xã;
Chi soạn thảo dự thảo Nghị quyết: 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh; 800.000 đồng/văn bản, đối với cấp huyện; 500.000 đồng/văn bản, đối với cấp xã;
Chi viết báo cáo thẩm tra: 200.000 đồng/báo cáo, đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/báo cáo, đối với cấp huyện; 100.000 đồng/báo cáo, đối với cấp xã.
V. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND các cấp
1. Chi tham dự Kỳ họp HĐND tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày
Đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu khách mời ở Trung ương và các huyện, thành phố (trừ đại biểu có nhà ở thành phố Tam Kỳ) được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
2. Chi tham dự kỳ họp HĐND cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi tham dự kỳ họp HĐND cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
VI. Một số chế độ chi khác
1. Chi may trang phục: Đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may trang phục với mức: 3.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
Tùy theo khả năng cân đối ngân sách, HĐND cấp huyện quyết định mức chi may trang phục cho đại biểu HĐND cấp mình và đại biểu HĐND cấp xã trên địa bàn.
Cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tham mưu phục vụ trực tiếp hoạt động của HĐND tỉnh được cấp tiền may trang phục với mức: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
2. Kinh phí hằng năm chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao, các hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn: Các năm bình thường được trích 0,3%, những năm có nhiều sự kiện quan trọng, có nhiều ngày lễ lớn được trích 0,5% trên tổng số kinh phí chi thường xuyên của HĐND tỉnh.
3. Chế độ chi tặng quà, hỗ trợ cho các đối tượng chính sách:
Trong trường hợp đặc biệt, Thường trực HĐND tỉnh quyết định việc thăm và tặng quà cho các gia đình chính sách, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ lão thành, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, các đối tượng gặp rủi ro, thiên tai… và các cơ quan, đơn vị, tổ chức như: các trung tâm điều dưỡng thương, bệnh binh, người tâm thần; các trung tâm nuôi dưỡng, dạy nghề trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị lực lượng vũ trang biên giới, hải đảo với mức: không quá 1.500.000 đồng/đơn vị/suất quà; không quá 500.000 đồng/cá nhân/suất quà (có thể tặng quà bằng tiền hoặc hiện vật).
4. Chi thăm hỏi cá nhân nguyên là đại biểu HĐND tỉnh ốm đau, phải điều trị tại bệnh viện: 500.000 đồng/người.
5. Chế độ chi hội nghị lấy ý kiến các dự án luật; giao ban Thường trực HĐND tỉnh với Thường trực HĐND cấp huyện; giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND cấp huyện, họp Ban HĐND tỉnh:
Chi cho cá nhân tham dự: 100.000 đồng/người/ngày. Đại biểu khách mời ở cấp huyện (trừ đại biểu có nhà tại thành phố Tam Kỳ) được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
6. Chi tiếp công dân định kỳ tại trụ sở tiếp công dân:
Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện lãnh đạo các cơ quan được phân công tiếp công dân: 70.000 đồng/người/ngày.
Cán bộ, công chức phục vụ tiếp công dân: 50.000 đồng/người/ngày.
7. Chi viết các báo cáo, đề án thuộc thẩm quyền ký duyệt của Thường trực HĐND tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.
8. Kinh phí khen thưởng các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND, Hội thẩm Tòa án nhân dân do HĐND mỗi cấp quyết định theo quy định của pháp luật và được cân đối trong kinh phí hoạt động hằng năm của HĐND cấp đó.
9. Chi bồi dưỡng cho Thư ký kỳ họp HĐND các cấp: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh; 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện; 50.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã;
VII. Một số vấn đề liên quan
1. Những nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết này được HĐND các cấp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách.
2. Nguồn kinh phí thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của HĐND các cấp:
Đối với các huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Tiên Phước, Hiệp Đức và Nông Sơn, ngân sách tỉnh bổ sung 100% phần chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với mức chi tại Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Khóa VII.
Đối với các huyện, thành phố đồng bằng, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 50% phần chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với mức chi tại Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh; ngân sách huyện, thành phố tự cân đối 50% kinh phí còn lại để thực hiện chế độ trên.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 02 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành