HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/2018/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Ở CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế - Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Đối tượng hỗ trợ
a) Cấp tỉnh: Cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, bao gồm: cán bộ, công chức thuộc biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cán bộ, công chức thuộc các sở, ban, ngành tỉnh được cử đến làm việc tại Trung tâm (số lượng người cụ thể bảo đảm phù hợp với số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và tần suất giao dịch của cơ quan, đơn vị).
Trước mắt, thực hiện hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành tỉnh (mỗi sở, ban, ngành bố trí không quá 03 người), cho đến khi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đi vào hoạt động.
b) Cấp huyện: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện (mỗi huyện, thành phố bố trí không quá 05 người).
c) Cấp xã: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (mỗi xã, phường, thị trấn bố trí không quá 05 người).
2. Mức hỗ trợ: 400.000đ/người/tháng.
3. Mức hỗ trợ nêu trên được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Thuộc ngân sách cấp nào thì do cấp đó chi trả và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
5. Thời gian hưởng: Từ 01/01/2019.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 37/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa ở cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. /.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 37/2010/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa ở cơ quan hành chính Nhà nước các cấp do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về hiệu lực thi hành Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và viên chức được cử đi đào tạo sau đại học do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 1623/QĐ-UBND, 2290/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2016 về giao định suất hưởng mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị quyết 37/2010/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa ở cơ quan hành chính Nhà nước các cấp do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2016 về giao định suất hưởng mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 1623/QĐ-UBND, 2290/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về hiệu lực thi hành Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và viên chức được cử đi đào tạo sau đại học do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên