HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2014/NQ-HĐND | Long An, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ĐỂ THỰC HIỆN 15 DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3900/TTr-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về việc kiến nghị HĐND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chuyển mục đích sử dụng 178.664 m2 đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp để thực hiện 15 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Đất trồng lúa: 155.744 m2.
- Đất trồng rừng phòng hộ: 22.920 m2.
(Danh mục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN CÓ ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 172/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Dự án | Diện tích đất lúa, đất rừng phòng hộ chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp (m²) | Vị trí khu đất | Chủ đầu tư |
| CÁC DỰ ÁN CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ | |||
1 | Đầu tư khu đô thị mới Mê kong Riverside | 5.658 | phường 6, thành phố Tân An | Công ty TNHH MTV Đại Dương LA |
2 | Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp | 9.060 | xã Lợi Bình Nhơn, thành phố Tân An | Công ty CP Đầu tư hạ tầng KCN & Đô thị Long An |
3 | Đầu tư dự án xây dựng và kinh doanh nhà ở | 40.367 | thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức | Công ty TNHH XD phát triển Nguyên Hồng |
4 | Đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu | 1.068 | thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức | Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Hữu Tài |
5 | Đầu tư hạ tầng khu tái định cư | 4.662 | xã An Thạnh, huyện Bến Lức | Công ty TNHH MTV ĐTPTHT Hoàng Long |
6 | Xây dựng hạ tầng Khu tái định cư và dân cư | 30.084 | xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức | Công ty CP Thanh Yến |
7 | Dự án mua bán các loại xe chuyên dùng, các máy công cụ | 380 | xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức | Công ty TNHH MTV Mai Huy |
8 | Dự án Khu dân cư, biệt thự nhà vườn | 15.376 | xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức | Công ty TNHH TM - DV - DL Vàm Cỏ Đông |
9 | Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp | 20.339 | xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa | Công ty TNHH Hoàng Gia Long An |
10 | Đầu tư mở rộng cơ sở gia công cơ khí | 6.041 | xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa | Công ty TNHH MTV SX TM cơ khí Tín Đạt |
11 | Đầu tư Xưởng may bao tay xuất khẩu | 5.857 | xã Mỹ Lộc, huyện Cần Giuộc | Công ty TNHH MTV TM Yến sào Cao Viên |
12 | Mở rộng nhà kho chứa gạo và sấy lúa | 11.353 | xã Tân Đông, huyện Thạnh Hóa | Công ty TNHH Thành Phát |
Cộng | 150.245 |
|
| |
| CÁC DỰ ÁN DO CÁC TỔ CHỨC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN | |||
13 | Mở rộng khu dân cư tập trung ấp 61 | 22.920 | xã Thuận Bình, huyện Thạnh Hóa | Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Thạnh Hóa |
14 | Xây dựng trường học | 2.323 | xã Mỹ An, huyện Thủ Thừa | Trường mẫu giáo Mỹ An |
15 | Xây dựng trường học | 3.176 | xã Tân Ân, huyện Cần Đước | Trường Trung học cơ sở Tân Ân |
Cộng | 28.419 |
|
| |
Tổng cộng | 178.664 |
|
|
- 1 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND15 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án, công trình, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2015
- 6 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Luật đất đai 2013
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND15 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án, công trình, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2015
- 5 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9 Nghị quyết 51/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019; sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 52/NQ-HĐND về Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021