ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG DANH MỤC CỤ THỂ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2017, NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-HĐND NGÀY 19/10/2017 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 112/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2018 CỦA HĐND TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 4371/TTr-UBND ngày 19/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trong phụ lục kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13/7/2017, Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 19/10/2017 và Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trong phụ lục kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13/7/2017, Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 19/10/2017 và Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
(Đính kèm phụ lục bổ sung danh mục)
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2019 - 2020.
Điều 3. Các nội dung khác liên quan đến chính sách hỗ trợ học sinh ở các xã, ấp đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ; Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13/7/2017, Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 19/10/2017 và Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện; Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC CỤ THỂ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ VỀ TRONG NGÀY ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2017, NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-HĐND NGÀY 19/10/2017 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 112/NQ-HĐND NGÀY 7/12/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | TÊN TRƯỜNG | XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN | ĐỊA BÀN CƯ TRÚ CỦA HỌC SINH (ấp-xã) | KHOẢNG CÁCH TỪ NHÀ ĐẾN TRƯỜNG … | GHI CHÚ |
I. HUYỆN DUYÊN HẢI | |||||
A. TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||||
1 | Trường THCS Đôn Châu | Xã Đôn Châu | Ấp Bà Nhì, xã Đôn Châu |
| Qua sông |
B. TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |||||
1 | Trường THPT Đôn Châu | Xã Đôn Châu | Ấp Bổn Thanh; ấp Thốt Lốt và ấp Trà Khúp, xã Ngũ Lạc |
|
|
II. HUYỆN CÀNG LONG | |||||
TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||||
1 | Trường THCS Phương Thạnh | Xã Phương Thạnh | Ấp Giồng Chùa, xã Phương Thạnh | 7 |
|
III. HUYỆN CHÂU THÀNH | |||||
A. TIỂU HỌC | |||||
1 | Trường TH Nguyệt Hóa A | Xã Nguyệt Hóa | Ấp Trà Đét và Ấp Bến Có, xã Nguyệt Hóa | 4 |
|
2 | Trường TH Mỹ Chánh A | Xã Mỹ Chánh | Ấp Thanh Nguyên A, xã Mỹ Chánh | 4 |
|
B. TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||||
1 | Trường THCS Song Lộc | Xã Song Lộc | Ấp Láng Khoét, xã Song Lộc | 7 |
|
C. TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |||||
1 | Trường THPT Vũ Đình Liệu | TT Châu Thành | Ấp Ô Tre Lớn, xã Thanh Mỹ | 10 |
|
IV. HUYỆN CẦU NGANG | |||||
TIỂU HỌC | |||||
1 | Trường TH Thuận Hòa | Xã Thuận Hòa | Ấp Trà Kim, ấp Rạch và ấp Sóc Chùa, xã Thuận Hòa | 4 |
|
V. HUYỆN CẦU KÈ | |||||
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |||||
1 | Trường THPT Phong Phú | Xã Phong Phú | Ấp Xóm Lớn, xã Châu Điền | 10 |
|
- 1 Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh là đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh là đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau