HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2015/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4247/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm của tỉnh để làm căn cứ tập trung chỉ đạo, điều hành và tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh để làm căn cứ xác lập trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
Nghị quyết này chỉ điều chỉnh đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, không điều chỉnh các dự án sử dụng nguồn vốn khác.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Dự án trọng điểm của tỉnh là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau có tổng mức đầu tư theo từng ngành, lĩnh vực như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Ngành, lĩnh vực | Tổng mức đầu tư |
1 | a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông và sân bay, đường sắt, đường quốc lộ (khi được phân cấp ủy quyền); | ≥ 1.150 |
2 | a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a Mục 1 trên đây; | ≥ 750 |
3 | a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; | ≥ 500 |
4 | a) Y tế, văn hóa, giáo dục; | ≥ 400 |
2. Dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh: là dự án nhóm C thuộc tiêu chí sau:
Dự án có tổng mức đầu tư theo các mức sau tùy thuộc vào nguồn vốn đầu tư công sử dụng bao gồm: nguồn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi tắt là vốn ngân sách Trung ương); vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư, vốn tín dụng đầu tư phát triển (sau đây gọi tắt là vốn ngân sách tỉnh); vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện (sau đây gọi tắt là vốn ngân sách cấp huyện); vốn cân đối ngân sách địa phương cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp xã (sau đây gọi tắt là vốn ngân sách cấp xã) và ngành, lĩnh vực tương ứng, trường hợp dự án sử dụng nhiều nguồn vốn thì tính theo mức quy định của nguồn vốn thuộc cấp cao nhất, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Ngành, lĩnh vực | Tổng mức đầu tư | ||||
Dự án sử dụng vốn NS TW,NS tỉnh | Dự án sử dụng vốn NS cấp huyện | Dự án sử dụng vốn Ngân sách cấp xã | ||||
Các huyện, thành, thị (trừ 6 huyện núi cao) | 6 huyện núi cao (Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu và Quỳ Hợp) | Các xã, phường, thị trấn (trừ các xã, phường, thị trấn của 6 huyện núi cao) | Các xã, phường, thị trấn của 6 huyện núi cao | |||
1 | a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông và sân bay, đường sắt, đường quốc lộ (khi được phân cấp ủy quyền); | Từ 80 đến dưới 120 | Từ 40 đến dưới 120 | Từ 20 đến dưới 120 | Từ 10 đến dưới 120 | Từ 5 đến dưới 120 |
2 | a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a Mục 1 trên đây; | Từ 50 đến dưới 80 | Từ 25 đến dưới 80 | Từ 12 đến dưới 80 | Từ 10 đến dưới 80 | Từ 5 đến dưới 80 |
3 | a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; | Từ 40 đến dưới 60 | Từ 20 đến dưới 60 | Từ 10 đến dưới 60 | Từ 10 đến dưới 60 | Từ 5 đến dưới 60 |
4 | a) Y tế, văn hóa, giáo dục; | Từ 30 đến dưới 45 | Từ 15 đến dưới 45 | Từ 7 đến dưới 45 | Từ 10 đến dưới 45 | Từ 5 đến dưới 45 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Luật đầu tư công và các văn bản pháp luật liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 2 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Phú Thọ theo Luật Đầu tư công
- 3 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của Tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Luật Đầu tư công 2014
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 2 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Phú Thọ theo Luật Đầu tư công
- 3 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của Tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang