HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/2010/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 02 tháng 07 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 164/NQ-HĐND ngày 30/6/2010 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2010;
Xét Tờ trình số 5018/TTr-UBND ngày 23/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đề nghị thông qua quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; nội dung báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội, tổng hợp ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Đối tượng:
Cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện; cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai; cán bộ, công chức thuộc các cơ quan Nhà nước thuộc ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Công an, Quân sự, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thi hành án, Thuế, Hải quan, Thống kê, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là cán bộ, công chức, viên chức). Đối tượng được phân loại trợ cấp, như sau:
a) Đối tượng 1
- Cán bộ, công chức, viên chức do Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
- Cán bộ, công chức, viên chức do Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Nội vụ, thừa ủy nhiệm của Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
b) Đối tượng 2
Cán bộ, công chức, viên chức do Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và tương đương quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng phù hợp trình độ chuyên môn của vị trí đảm nhiệm.
c) Đối tượng 3
Cán bộ, công chức, viên chức tự túc kinh phí học tập nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công tác và nhiệm vụ đang đảm nhận.
2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là đối tượng 1:
Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài việc được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Trung ương, còn được hưởng hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh, các khoản hỗ trợ như sau:
+ Sinh hoạt phí:
- Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên: Mức hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 05 ngày đến dưới 01 tháng: Mức hỗ trợ 30.000 đồng/người/ngày.
+ Các khoản hỗ trợ khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau đại học, đã tốt nghiệp, đạt trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Chuyên khoa cấp II, Chuyên khoa cấp I, còn được hỗ trợ thêm chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp, theo các mức sau:
. Trình độ tiến sĩ: 40.000.000 đồng/người;
. Trình độ thạc sĩ: 30.000.000 đồng/người;
. Trình độ chuyên khoa cấp II: 25.000.000 đồng/người;
. Trình độ chuyên khoa cấp I: 15.000.000 đồng/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên tại các địa phương từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc, được hỗ trợ thêm 100.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên, được hỗ trợ thêm 100.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ đang nuôi con nhỏ từ 05 tuổi trở xuống, được hỗ trợ thêm số tiền như sau:
. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên, trong và ngoài tỉnh: 800.000 đồng/người/tháng;
. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 05 ngày đến dưới 01 tháng, trong và ngoài tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là đối tượng 2
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 2 được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ theo quy định hiện hành của Trung ương. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.
Riêng cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo đã tốt nghiệp trình độ sau đại học được tỉnh hỗ trợ chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp bằng 50% mức hỗ trợ chi phí này của cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 1. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh.
4. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3
Cán bộ, công chức, viên chức tự túc kinh phí học tập nâng cao trình độ chuyên môn, được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, phù hợp với công việc đảm nhận, sau khi tốt nghiệp tiếp tục làm việc tại cơ quan, đơn vị cũ hoặc chấp hành theo sự phân công công tác của tổ chức sẽ được hưởng khoản hỗ trợ một lần. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách của tỉnh, cụ thể như sau:
- Trình độ tiến sĩ: | 20.000.000 đồng/người; |
- Trình độ thạc sĩ: | 15.000.000 đồng/người; |
- Trình độ chuyên khoa cấp II: | 12.500.000 đồng/người; |
- Trình độ chuyên khoa cấp I: | 7.500.000 đồng/người; |
Cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp 02 văn bằng trở lên ở cùng trình độ đào tạo thì chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ đối với trình độ đó.
Điều 2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, quy định của pháp luật và quy định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh dự trù kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp trong dự toán ngân sách chung hàng năm của tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 4 Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 1 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2010 điều chỉnh chương trình xây dựng Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3 Quyết định 457/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của tỉnh được điều động, luân chuyển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Luật cán bộ, công chức 2008
- 5 Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7 Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND.K7 về quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8 Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 457/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của tỉnh được điều động, luân chuyển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND.K7 về quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn do tỉnh Khánh Hòa ban hành