HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2271/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành nghị quyết Quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng
a) Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi và Đài Truyền thanh – Phát lại truyền hình 06 huyện nằm trong Nghị quyết 30a/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, gồm: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây và Minh Long.
b) Đài truyền thanh 106 xã trong danh sách được phê duyệt tại Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 – 2015 (Có Phụ lục kèm theo).
2. Phạm vi áp dụng
a) Hỗ trợ thực hiện phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình Áp dụng đối với Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi và Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình 06 huyện gồm: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây và Minh Long.
b) Hỗ trợ thực hiện phát lại các chương trình phát thanh
Áp dụng đối với Đài truyền thanh của 106 xã thuộc 13 huyện tại Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 – 2015.
c) Riêng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi chỉ được hỗ trợ khi phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình theo đơn đặt hàng của Sở Thông tin và Truyền thông theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Mức chi hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ phát lại các chương trình truyền hình
- Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút: 300.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút: 575.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút: 850.000 đồng/chương trình.
b) Hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh
- Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút: 150.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút: 287.000 đồng/chương trình.
- Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút: 425.000 đồng/chương trình.
* Danh mục chương trình do Trung ương hoặc cấp tỉnh cung cấp, khung giờ phát sóng và các chương trình được phát sóng theo thỏa thuận hoặc hướng dẫn của cơ quan đặt hàng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình nêu tại Nghị quyết này được sử dụng từ nguồn kinh phí thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015; nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013, tại kỳ họp thứ 9./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THUỘC ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH.
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG | GHI CHÚ | |
I | PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH |
| |
1 | Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi |
| |
2 | Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình huyện Ba Tơ |
| |
3 | Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình huyện Sơn Hà |
| |
4 | Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình huyện Trà Bồng |
| |
5 | Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình huyện Tây Trà |
| |
6 | Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình huyện Sơn Tây |
| |
7 | Đài Truyền thanh - Phát lại truyền hình huyện Minh Long |
| |
II | PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH |
| |
| Huyện Bình Sơn |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Bình Thuận |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Bình Thạnh |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Bình Đông |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Bình Chánh |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Bình Khương |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Bình Trị |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Bình An |
| |
8 | Đài truyền thanh Xã Bình Hải |
| |
9 | Đài truyền thanh Xã Bình Phú |
| |
10 | Đài truyền thanh Xã Bình Châu |
| |
| Huyện Trà Bồng |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Trà Giang |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Trà Thủy |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Trà Hiệp |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Trà Bình |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Trà Phú |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Trà Lâm |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Trà Tân |
| |
8 | Đài truyền thanh Xã Trà Sơn |
| |
9 | Đài truyền thanh Xã Trà Bùi |
| |
| Huyện Tây Trà |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Trà Thanh |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Trà Khê |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Trà Quân |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Trà Phong |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Trà Lãnh |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Trà Nham |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Trà Xinh |
| |
8 | Đài truyền thanh Xã Trà Thọ |
| |
9 | Đài truyền thanh Xã Trà Trung |
| |
| Huyện Sơn Tịnh |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Tịnh Hiệp |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Tịnh Hòa |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Tịnh Kỳ |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Tịnh Đông |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Tịnh Khê |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Tịnh Giang |
| |
| Huyện Tư Nghĩa |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Nghĩa Lâm |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Nghĩa Phú |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Nghĩa Sơn |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Nghĩa An |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Nghĩa Thọ |
| |
| Huyện Sơn Hà |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Sơn Hạ |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Sơn Thành |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Sơn Nham |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Sơn Bao |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Sơn Linh |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Sơn Giang |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Sơn Trung |
| |
8 | Đài truyền thanh Xã Sơn Thượng |
| |
9 | Đài truyền thanh Xã Sơn Cao |
| |
10 | Đài truyền thanh Xã Sơn Hải |
| |
11 | Đài truyền thanh Xã Sơn Thủy |
| |
12 | Đài truyền thanh Xã Sơn Kỳ |
| |
13 | Đài truyền thanh Xã Sơn Ba |
| |
| Huyện Sơn Tây |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Sơn Bua |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Sơn Mùa |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Sơn Liên |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Sơn Tân |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Sơn Màu |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Sơn Dung |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Sơn Long |
| |
8 | Đài truyền thanh Xã Sơn Tinh |
| |
9 | Đài truyền thanh Xã Sơn Lập |
| |
| Huyện Minh Long |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Long Sơn |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Long Mai |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Thanh An |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Long Môn |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Long Hiệp |
| |
| Huyện Nghĩa Hành |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Hành Dũng |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Hành Nhân |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Hành Thiện |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Hành Tín Tây |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Hành Tín Đông |
| |
| Huyện Mộ Đức |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Đức Lợi |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Đức Thắng |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Đức Chánh |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Đức Minh |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Đức Phú |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Đức Phong |
| |
| Huyện Đức Phổ |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Phổ An |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Phổ Phong |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Phổ Quang |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Phổ Nhơn |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Phổ Vinh |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Phổ Thạnh |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Phổ Châu |
| |
| Huyện Ba Tơ |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã Ba Điền |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã Ba Vinh |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã Ba Thành |
| |
4 | Đài truyền thanh Xã Ba Động |
| |
5 | Đài truyền thanh Xã Ba Dinh |
| |
6 | Đài truyền thanh Xã Ba Giang |
| |
7 | Đài truyền thanh Xã Ba Liên |
| |
8 | Đài truyền thanh Xã Ba Ngạc |
| |
9 | Đài truyền thanh Xã Ba Khâm |
| |
10 | Đài truyền thanh Xã Ba Cung |
| |
11 | Đài truyền thanh Xã Ba Chùa |
| |
12 | Đài truyền thanh Xã Ba Tiêu |
| |
13 | Đài truyền thanh Xã Ba Trang |
| |
14 | Đài truyền thanh Xã Ba Tô |
| |
15 | Đài truyền thanh Xã Ba Bích |
| |
16 | Đài truyền thanh Xã Ba Vì |
| |
17 | Đài truyền thanh Xã Ba Lế |
| |
18 | Đài truyền thanh Xã Ba Nam |
| |
19 | Đài truyền thanh Xã Ba Xa |
| |
| Huyện Lý Sơn |
| |
1 | Đài truyền thanh Xã An Vĩnh |
| |
2 | Đài truyền thanh Xã An Hải |
| |
3 | Đài truyền thanh Xã An Bình |
| |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Kế hoạch 1209/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về "Tổ chức phong trào toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 65/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Kế hoạch 22/KH-STTTT năm 2013 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa, ven biển, hải đảo năm 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình ở đài phát thanh, truyền hình các cấp trong tỉnh Gia Lai
- 7 Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012 - 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 620/QĐ-BTTTT năm 2013 phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Thông tư liên tịch 225/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền Chiến lược phát triển thanh niên trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Phước, giai đoạn 2012 - 2015
- 13 Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 44 /2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2004 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình được để lại do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Kế hoạch 1209/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về "Tổ chức phong trào toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 65/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Kế hoạch 22/KH-STTTT năm 2013 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa, ven biển, hải đảo năm 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình ở đài phát thanh, truyền hình các cấp trong tỉnh Gia Lai
- 7 Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012 - 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền Chiến lược phát triển thanh niên trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Phước, giai đoạn 2012 - 2015
- 11 Quyết định 44 /2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2004 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình được để lại do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành