HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN KHI GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ VÀO CHỖ Ở HỢP PHÁP DO THUÊ, MƯỢN, Ở NHỜ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Sau khi xem xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành nghị quyết quy định về diện tích nhà ở bình quân khi giải quyết đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra số 600/BC-HĐND-PC ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Ban pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định về diện tích nhà ở bình quân khi giải quyết đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Cần Thơ như sau:
- Đối với quận Ninh Kiều diện tích bình quân tối thiểu là 20m2 sàn/01 người.
- Đối với quận Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt diện tích bình quân tối thiểu là 18m2 sàn/01 người.
- Đối với huyện Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh diện tích bình quân tối thiểu là 15m2 sàn/01 người.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định; quá trình thực hiện có rà soát, đánh giá các tác động để điều chỉnh, bổ sung các quy định phù hợp theo thực tế phát triển của thành phố Cần Thơ.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội
- 2 Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú
- 3 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 5 Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Cư trú 2006
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Công văn số 411/VP-ĐT về việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với nhà có nguồn gốc mua hóa giá, mua theo Nghị định số 61/CP có diện tích nhà, đất khác so với chủ quyền gốc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 35/1998/QĐ-UB Bản quy định chuyển giao diện tích nhà do các doanh nghiệp Nhà nước đang thuê làm nơi sản xuất - kinh doanh thành tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước để cổ phần hoá theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 32/QĐ-UB năm 1983 quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc, nhà phục vụ lợi ích công cộng cấp phường (nội thành) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn số 411/VP-ĐT về việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với nhà có nguồn gốc mua hóa giá, mua theo Nghị định số 61/CP có diện tích nhà, đất khác so với chủ quyền gốc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 35/1998/QĐ-UB Bản quy định chuyển giao diện tích nhà do các doanh nghiệp Nhà nước đang thuê làm nơi sản xuất - kinh doanh thành tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước để cổ phần hoá theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 32/QĐ-UB năm 1983 quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc, nhà phục vụ lợi ích công cộng cấp phường (nội thành) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành