HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG, KHÓA XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 268/TTr-HĐND ngày 28/6/2016 của Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định một số định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVIII, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 05/7/2016, có hiệu lực từ ngày 01/8/2016 và thay thế Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG KHÓA XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021; HĐND các huyện, thành phố; HĐND các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2016 - 2021. Các định mức chi tiêu tài chính không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh; cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng HĐND tỉnh và cán bộ, công chức các cơ quan, ban, ngành được trưng tập phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được trích từ nguồn dự toán kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh hàng năm đảm bảo đúng định mức, đối tượng quy định tại Nghị quyết này.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức chi hỗ trợ hoạt động phục vụ kỳ họp, cuộc họp
1. Kỳ họp HĐND tỉnh
a) Chủ toạ và điều hành kỳ họp: 300.000 đồng/người/ngày.
b) Người làm công tác thư ký: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu HĐND tỉnh, khách mời tham dự kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng HĐND tỉnh và người được trưng tập để phục vụ kỳ họp: 70.000 đồng/người/ngày.
d) Hỗ trợ tiền ăn (người không ăn được thanh toán bằng tiền mặt): 150.000 đồng/ngày/người.
đ) Chế độ phòng nghỉ, nước giải khát: Thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các cuộc họp khác của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh (họp thẩm tra; phiên họp của Thường trực HĐND tỉnh; họp lấy ý kiến đóng góp vào dự án luật, Pháp lệnh; tham vấn ý kiến nhân dân; họp thông qua báo cáo kết quả giám sát).
a) Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Thư ký, đại biểu mời dự họp: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Công chức, người lao động Văn phòng HĐND tỉnh phục vụ cuộc họp: 70.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Mức chi hỗ trợ hoạt động giám sát, khảo sát
1. Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn giám sát, khảo sát: 200.000 đồng/người/buổi;
2. Thành viên đoàn giám sát, khảo sát; đại biểu mời dự; thành viên Tổ giúp việc: 100.000 đồng/người/buổi;
3. Lái xe của Văn phòng HĐND tỉnh được phân công phục vụ đoàn giám sát, khảo sát: 70.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Mức chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ tiền trang trí khánh tiết, tiền nước uống tại các điểm tiếp xúc cử tri: 1.000.000 đồng/1 điểm/lần.
2. Mức chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri:
a) Đại biểu HĐND tỉnh: 200.000 đồng/buổi.
b) Cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng HĐND tỉnh phục vụ tiếp xúc cử tri và phóng viên báo, đài: 100.000 đồng/buổi.
Điều 7. Mức chi hỗ trợ công tác xây dựng và ban hành văn bản
1. Mức chi bồi dưỡng xây dựng văn bản, tài liệu phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh
a) Mức chi soạn thảo dự thảo nghị quyết của Thường trực HĐND tỉnh trình kỳ họp HĐND tỉnh: 1.000.000 đồng/dự thảo văn bản.
b) Xây dựng chương trình điều hành kỳ họp HĐND: 1.000.000 đồng/văn bản.
c) Mức chi tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp
- Báo cáo tổng hợp ý kiến đại biểu HĐND thảo luận tại hội trường và tại các tổ: 300.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận chung của kỳ họp: 500.000 đồng/báo cáo.
d) Mức chi xây dựng báo cáo tóm tắt kỳ họp: 1.000.000 đồng/báo cáo.
đ) Mức chi soạn thảo, tổng hợp các ý kiến chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp HĐND; gỡ băng, file âm thanh; soạn thảo văn bản tổng hợp yêu cầu thực hiện các giải pháp nêu trong nội dung trả lời chất vấn: 300.000 đồng/văn bản.
e) Mức chi rà soát kỹ thuật nghị quyết đã được HĐND thông qua trước khi ký chứng thực: 100.000 đồng/01 trang khổ giấy A4 nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/nghị quyết.
f) Mức chi xây dựng báo cáo công tác của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND định kỳ trình kỳ họp HĐND tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
2. Mức chi hỗ trợ xây dựng thông báo, kết luận phiên họp thường kỳ của Thường trực HĐND tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.
3. Mức chi soạn thảo báo cáo thẩm tra của các Ban của HĐND tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
4. Mức chi xây dựng văn bản phục vụ giám sát, khảo sát
a) Chi xây dựng văn bản giám sát
- Xây dựng kế hoạch, đề cương giám sát: 1.000.000 đồng/văn bản.
- Xây dựng báo cáo kết quả giám sát: 2.000.000 đồng/báo cáo;
b) Chi xây dựng văn bản khảo sát chuyên đề
- Xây dựng đề cương khảo sát: 300.000 đồng/văn bản
- Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát: 500.000 đồng/báo cáo.
5. Mức chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành: 800.000 đồng/báo cáo.
6. Mức chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình kỳ họp: 1.000.000 đồng/báo cáo.
7. Mức chi hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân
a) Hoạt động điều tra xã hội học
- Lập mẫu phiếu điều tra: 500.000 đồng/mẫu phiếu;
- Chi trả thù lao người cung cấp thông tin: 30.000 đồng/phiếu;
- Chi trả thù lao người đi điều tra: 10.000 đồng/phiếu.
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham vấn: 1.000.000 đồng/báo cáo.
8. Mức chi bồi dưỡng viết bài phản biện, tham gia ý kiến, đánh giá tác động của văn bản mới theo yêu cầu của Thường trực HĐND: tùy theo nội dung và tính cấp thiết Thường trực HĐND quyết định mức chi bồi dưỡng tối đa không quá 1.000.000 đồng/bài.
9. Hỗ trợ cán bộ, công chức của Văn phòng HĐND tỉnh kinh phí xây dựng các nghị quyết của HĐND: Mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định, nhưng tối đa không quá 400.000 đồng/nghị quyết/người.
Điều 8. Mức hỗ trợ và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND tỉnh
Ngoài việc được hưởng mức hoạt động phí theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ- UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, các đại biểu HĐND tỉnh được hưởng các chế độ hỗ trợ sau:
1. Trong nhiệm kỳ 2016 - 2021 của HĐND tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền may 02 bộ trang phục, mức chi: 4.000.000 đồng/bộ.
- Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 10.000.000 đồng để mua 01 máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng.
- Được cấp lần đầu một số dụng cụ để phục vụ hoạt động đại biểu HĐND tỉnh (cặp da, sổ ghi chép, phù hiệu,…), mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở dự toán ngân sách được cấp.
- Được chăm sóc sức khỏe và nghỉ dưỡng, mức chi tối đa 3.000.000 đồng/đại biểu/năm, giao Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thực hiện.
- Tặng quà lưu niệm: Đại biểu HĐND tỉnh được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ HĐND, mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở dự toán ngân sách được cấp.
2. Hỗ trợ văn phòng phẩm; phí khai thác internet; tìm kiếm, tra cứu thông tin; nghiên cứu tài liệu: 500.000 đồng/tháng.
Điều 9. Mức chi hỗ trợ hoạt động của các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh
1. Ngoài các nội dung chi theo quy định, chi hỗ trợ hoạt động của các Ban của HĐND tỉnh (đối nội, đối ngoại, chi khác): 10.000.000 đồng/tháng.
2. Chi hỗ trợ hoạt động các Tổ đại biểu HĐND tỉnh: 10.000.000 đồng/năm.
Điều 10. Mức chi thăm hỏi, ốm đau, khó khăn đột xuất và việc tang
1. Đại biểu HĐND tỉnh khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi: 1.000.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, phải điều trị kéo dài thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 5.000.000 đồng, chi không quá 2 lần/người/năm.
2. Mức chi viếng đại biểu HĐND tỉnh từ trần: 2.000.000 đồng/người.
3. Mức chi viếng cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con đại biểu HĐND tỉnh từ trần: 1.500.000 đồng/người.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các định mức chi tiêu quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho HĐND cấp tỉnh. Thường trực HĐND các huyện, thành phố; Thường trực HĐND các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế địa phương, sau khi thống nhất với Thường trực UBND cùng cấp quyết định cụ thể định mức chi tiêu của HĐND cấp mình theo nguyên tắc:
a) Mức chi đối với HĐND cấp huyện, thành phố không quá 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh.
b) Mức chi đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn không quá 70% mức chi của HĐND cấp huyện, thành phố.
2. Kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện, xã do ngân sách cấp huyện, cấp xã đảm bảo theo quy định.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Hàng năm, căn cứ quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu tài chính được quy định tại Nghị quyết này và nhiệm vụ được giao, Văn phòng HĐND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh gửi cơ quan tài chính để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình thực hiện, Chánh Văn phòng HĐND tỉnh có trách nhiệm rà soát các nội dung và định mức chi của Nghị quyết này để báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh bổ sung, điều chỉnh tại kỳ họp gần nhất; nếu có vướng mắc, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND phản ánh về Thường trực HĐND tổng hợp trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Nghị quyết 157/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 10 Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 11 Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 15 Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 157/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La