HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 7 năm 2019 |
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-KTNS ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước áp dụng cho năm ngân sách 2019 và năm 2020, năm thứ 03, thứ 04 của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Các Sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên được điều chỉnh tại Nghị quyết này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các cơ quan thuộc tỉnh; Dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, bao gồm: Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện) và ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
2. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh áp dụng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên được điều chỉnh tại Nghị quyết này đảm bảo nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
3. Các huyện, thị xã, thành phố khi áp dụng định mức điều chỉnh tại Nghị quyết này phải đảm bảo việc phân bổ dự toán cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo định mức điều chỉnh tại Nghị quyết này.
Điều 4. Điều chỉnh một số định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/lớp/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
Khối trường khuyết tật | 119 |
Trường chuyên Lê Quý Đôn | 227 |
Trường Dân tộc nội trú | 240 |
Khối Trung tâm Giáo dục Thường xuyên | 119 |
Khối Trung học phổ thông còn lại | 118 |
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp y tế được nhà nước xác định loại hình là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
a) Công tác khám chữa bệnh | 58 |
b) Công tác y tế dự phòng |
|
Tuyến tỉnh | 58 |
Tuyến huyện | 48 |
Các cơ sở y tế dự phòng tại huyện Côn Đảo; các đội, các phòng làm công tác y tế dự phòng tại Trung tâm y tế Quân dân y huyện Côn Đảo | 79 |
c) Công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình | 48 |
d) Trạm y tế | 45 |
Trạm y tế thuộc huyện Côn Đảo | 79 |
3. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể đảm bảo như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
a) Quản lý nhà nước, đoàn thể đảm bảo |
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; các cơ quan đang hoạt động và có trụ sở trên địa bàn huyện Côn Đảo | 75 |
Các Sở, ban, ngành và đoàn thể được đảm bảo còn lại | 70 |
Các cơ quan quản lý hành chính trực thuộc Sở, ban, ngành | 65 |
b) Cơ quan Đảng cấp tỉnh | 92 |
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa-Thông tin
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp Văn hóa-Thông tin được nhà nước xác định loại hình là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | 58 |
Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên có trụ sở hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo | 70 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp đảm bảo xã hội được nhà nước xác định loại hình là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | 58 |
6. Định mức phân bổ chi các hoạt động kinh tế
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực kinh tế được nhà nước xác định loại hình là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
Đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | 58 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự nghiệp môi trường được nhà nước xác định loại hình là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
Đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | 58 |
Điều 5. Điều chỉnh một số định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, cấp xã
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Chi sự nghiệp giáo dục | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
a) Huyện, thị xã, thành phố |
|
Mầm non | 43 |
Tiểu học | 39 |
Trung học cơ sở | 38 |
b) Huyện Côn Đảo |
|
Mầm non | 53 |
Tiểu học | 49 |
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên hướng nghiệp | 48 |
2. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
Điều chỉnh định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể đảm bảo cấp huyện, cấp xã như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức phân bổ chi hoạt động điều chỉnh |
a) Chi quản lý nhà nước, đoàn thể |
|
Huyện, thị xã, thành phố | 65 |
Huyện Côn Đảo | 72 |
b) Đảng |
|
Huyện, thị xã, thành phố | 74 |
Huyện Côn Đảo | 81 |
c) Quản lý nhà nước cấp xã | 39 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa-Thông tin
Điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa-Thông tin theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ điều chỉnh |
Đô thị | 22.802 |
Đồng bằng | 25.191 |
Vùng sâu | 33.036 |
Hải đảo | 154.207 |
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình
Điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ điều chỉnh |
Đô thị | 5.426 |
Đồng bằng | 6.017 |
Vùng sâu | 8.125 |
Hải đảo | 36.644 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Thể dục thể thao
Điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ điều chỉnh |
Đô thị | 8.800 |
Đồng bằng | 6.270 |
Vùng sâu | 6.663 |
Hải đảo | 19.798 |
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Hai thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 và điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 2 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 4 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 6 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- 7 Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10 Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2019
- 11 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 12 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015
- 18 Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015
- 6 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 8 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- 9 Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2019
- 10 Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 13 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 và điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 14 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn điều chỉnh dự toán chi ngân sách địa phương; phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2018
- 15 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hà Nam
- 16 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 17 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành