- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật phí và lệ phí 2015
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 12132/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu, giải trình tại Báo cáo số 264/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại, cấp mới do biến động, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.
2. Đối tượng miễn nộp phí, lệ phí
a) Đối tượng miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công; hộ nghèo; các trường hợp được giao đất tái định cư và các trường hợp mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
b) Đối tượng miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công; hộ nghèo; các trường hợp được giao đất tái định cư và các trường hợp mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lại bản đồ địa chính.
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí
a) Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hòa.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố.
4. Mức thu
Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Cơ quan thu phí được để lại 66% số thu để đảm bảo cho công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Đối với lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số thu vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ |
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | NỘI DUNG | Mức thu phí (đồng/hồ sơ) | Mức thu lệ phí (đồng/hồ sơ) |
| ||
Trực tiếp | Trực tuyến | Trực tiếp | Trực tuyến |
| ||
|
|
|
|
| ||
- | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | 1.200.000 | 960.000 | 10.000 | 8.000 |
|
- | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất) | 1.200.000 | 960.000 | 10.000 | 8.000 |
|
- | Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 1.500.000 | 1.200.000 | 25.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
| ||
- | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | 1.500.000 | 1.200.000 | 100.000 | 80.000 |
|
- | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất) | 1.500.000 | 1.200.000 | 100.000 | 80.000 |
|
- | Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 2.000.000 | 1.600.000 | 100.000 | 80.000 |
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) và trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
| ||||||
a) | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 500.000 | 400.000 | 20.000 | 16.000 |
|
b) | Đối với tổ chức | 700.000 | 560.000 | 50.000 | 40.000 |
|
3.2 | Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
a) | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 600.000 | 480.000 | 40.000 | 32.000 |
|
b) | Đối với tổ chức | 1.000.000 | 800.000 | 50.000 | 40.000 |
|
Đăng ký, chỉnh lý biến động (cấp mới hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận) |
|
|
|
|
| |
4.1 | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
|
|
|
a) | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
|
- | Cấp mới giấy chứng nhận | 500.000 | 400.000 | 20.000 | 16.000 |
|
- | Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận | 450.000 | 360.000 | 20.000 | 16.000 |
|
b) | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
- | Cấp mới giấy chứng nhận | 1.000.000 | 800.000 | 50.000 | 40.000 |
|
- | Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận | 950.000 | 760.000 | 50.000 | 40.000 |
|
4.2 | Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
a) | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
|
- | Cấp mới giấy chứng nhận | 500.000 | 400.000 | 20.000 | 16.000 |
|
- | Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận | 450.000 | 360.000 | 20.000 | 16.000 |
|
b) | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
- | Cấp mới giấy chứng nhận | 1.000.000 | 800.000 | 50.000 | 40.000 |
|
- | Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận | 950.000 | 760.000 | 50.000 | 40.000 |
|
4.3 | Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
a) | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
|
- | Cấp mới giấy chứng nhận | 600.000 | 480.000 | 40.000 | 32.000 |
|
- | Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận | 550.000 | 440.000 | 40.000 | 32.000 |
|
b) | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
- | Cấp mới giấy chứng nhận | 1.500.000 | 1.200.000 | 100.000 | 80.000 |
|
- | Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận | 1.450.000 | 1.160.000 | 100.000 | 80.000 |
|