- 1 Luật giá 2012
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật giáo dục 2019
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 9 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026
- 11 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Nghị quyết 7/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 407/TTr- UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định cụ thể mức thu học phí áp dụng từ năm học 2022-2023 trở đi tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
(Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này)
Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến: bằng 80% mức thu trên. Học sinh học trực tuyến từ 13 ngày/tháng trở lên áp dụng thu học phí theo mức thu hình thức học trực tuyến.
Mức học phí đối với giáo dục tiểu học làm căn cứ để ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học đang học tại trường tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập.
1. Các khoản thu dịch vụ phục vụ
2. Các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục
(Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này)
Mức thu cụ thể do nhà trường thoả thuận thống nhất với hội cha mẹ học sinh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ chế thu, sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2022-2023 TRỞ ĐI TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Stt | Nội dung | Mức thu học phí (nghìn đồng/học sinh/tháng) | |||
Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 | ||
I | Học phí mầm non, tiểu học | ||||
1 | Thành thị | 300 | 320 | 340 | 360 |
2 | Nông thôn | 125 | 130 | 140 | 150 |
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 90 | 95 | 100 | 110 |
II | Học phí Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | ||||
1 | Thành thị | 300 | 320 | 340 | 0 |
2 | Nông thôn | 100 | 105 | 110 | 0 |
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 50 | 55 | 60 | 0 |
III | Học phí Trung học phổ thông (bao gồm cả GDTX cấp THPT) | ||||
1 | Thành thị | 300 | 320 | 340 | 360 |
2 | Nông thôn | 200 | 215 | 230 | 240 |
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 100 | 105 | 110 | 115 |
CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ VÀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TỪ NĂM HỌC 2022-2023 TRỞ ĐI TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tối đa (nghìn đồng) |
A | CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ |
| |
I | Các khoản dịch vụ phục vụ không quy định mức thu | ||
1 | Dịch vụ tuyển sinh các cấp |
| Theo công bố giá dịch vụ hàng năm của đơn vị |
- Xét tuyển | Đồng/học sinh/đợt xét | ||
- Thi tuyển sinh | Đồng/học sinh/kỳ thi | ||
2 | Điện sử dụng điều hòa, bình nóng lạnh | Đồng/học sinh/tháng | Theo thực tế |
3 | Đưa đón học sinh | Đồng/học sinh/tháng | Theo thực tế |
4 | Dịch vụ phòng chống dịch bệnh, thiên tai theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền | Đồng/học sinh/năm học | Theo thực tế |
5 | Sát hạch và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin | Đồng/học sinh/kỳ thi | Theo công bố giá dịch vụ hàng năm của đơn vị |
II | Các khoản dịch vụ phục vụ quy định mức thu | ||
1 | Trông giữ xe | Đồng/xe/tháng | Theo quy định của UBND tỉnh |
2 | Tiền ăn bán trú | Đồng/học sinh/ngày | 25 |
3 | Phục vụ ở bán trú |
|
|
- Thuê người nấu ăn, phục vụ | Đồng/học sinh/tháng | 100 | |
- Quản lý học sinh bán trú | Đồng/học sinh/tháng | 140 | |
4 | Dạy thêm theo hình thức trực tiếp (Dạy thêm theo hình thức trực tuyến bằng 90% theo hình thức trực tiếp) |
| |
- Dạy thêm các môn văn hóa | Đồng/tiết/học sinh | 10 | |
- Dạy kỹ năng sống; nghệ thuật; thể dục thể thao; ngoại ngữ, tin học | Đồng/tiết/học sinh | 10 | |
- Dạy Ngoại ngữ của giáo viên người nước ngoài | Đồng/tiết/học sinh | 30 | |
5 | Dạy Ngoại ngữ tự chọn lớp 1, lớp 2 | Đồng/tiết/học sinh | 10 |
6 | Dạy Ngoại ngữ đối với trẻ mầm non | Đồng/tiết/trẻ | 10 |
7 | Nhà ở ký túc xá | Đồng/học sinh/tháng | 150 |
8 | Đồng phục | Đồng/học sinh/năm học |
|
- Áo cộc tay | Đồng/chiếc | 100 | |
- Áo dài tay; áo Đoàn | Đồng/chiếc | 110 | |
- Áo khoác mùa đông | Đồng/chiếc | 185 | |
- Bộ Thể dục thể thao Trung học cơ sở và Trung học phổ thông và đồng phục Mầm non, Tiểu học | Đồng/bộ | 150 | |
9 | Hoạt động trải nghiệm ngoài chương trình chính khoá của nhà trường; Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong trường phổ thông | Đồng/học sinh/năm học | 300 |
10 | Dịch vụ ứng dụng chuyển đổi số trong phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh học sinh | Đồng/học sinh/tháng | 20 |
B | CÁC KHOẢN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC |
| |
1 | Vệ sinh trường học | Đồng/học sinh/tháng | 14 |
2 | Nước uống | Đồng/học sinh/tháng | 6 |
3 | Tổ chức thi khảo sát, thi đánh giá năng lực, thi thử, luyện kỹ năng làm bài thi (Thi theo hình thức trực tuyến bằng 90% theo hình thức trực tiếp) |
| |
Thi tự luận | Đồng/môn thi/lần thi | 17 | |
Thi trắc nghiệm | Đồng/môn thi/lần thi | 9 | |
Thi kết hợp tự luận và trắc nghiệm | Đồng/môn thi/lần thi | 12 | |
4 | Thẻ học sinh | Đồng/học sinh/năm học | 20 |
5 | Đồ dùng bán trú: |
|
|
- Trang bị đầu cấp | Đồng/học sinh/cấp học | 375 | |
- Trang bị hàng năm | Đồng/học sinh/năm học | 100 | |
6 | Đồ dùng, dụng cụ, tài liệu | Đồng/học sinh/năm học | 300 |
7 | Hỗ trợ tu sửa cơ sở vật chất, mua thiết bị dạy học | Đồng/học sinh/năm học | 200 |
8 | Hỗ trợ thuê máy vi tính học môn Tin học (những cơ sở giáo dục chưa đủ máy tính; chỉ áp dụng trong 2 năm học 2022-2023 và 2023- 2024) | Đồng/học sinh/tháng | 15 |
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026
- 3 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 7/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định nội dung và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận