HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019 là 1.539 biên chế.
(Có phụ lục giao biên chế kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Đơn vị | Biên chế công chức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh trong đó: | 69 |
|
- Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 12 |
| |
- Công chức Văn phòng | 57 |
| |
2 | Sở Nội vụ | 49 |
|
3 | Sở Tư pháp | 29 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 33 |
|
5 | Sở Tài chính | 41 |
|
6 | Sở Công thương | 29 | Đã trừ 49 biên chế của Chi cục QLTT do chuyển về Bộ Công thương |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 268 |
|
8 | Sở Giao thông vận tải | 47 |
|
9 | Sở Xây dựng | 36 |
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 37 |
|
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 25 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 38 |
|
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 33 |
|
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 29 |
|
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 42 |
|
16 | Sở Y tế | 54 |
|
17 | Thanh tra tỉnh | 27 |
|
18 | Ban Dân tộc | 14 |
|
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 13 |
|
20 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới và Giảm nghèo | 7 |
|
21 | UBND huyện Chợ Đồn | 79 |
|
22 | UBND huyện Na Rì | 79 |
|
23 | UBND huyện Ba Bể | 78 |
|
24 | UBND thành phố Bắc Kạn | 82 |
|
25 | UBND huyện Chợ Mới | 77 |
|
26 | UBND huyện Bạch Thông | 76 |
|
27 | UBND huyện Ngân Sơn | 74 |
|
28 | UBND huyện Pác Nặm | 74 |
|
Tổng | 1.539 |
|
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Đơn vị | Biên chế công chức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh trong đó: | 69 |
|
- Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 12 |
| |
- Công chức Văn phòng | 57 |
| |
2 | Sở Nội vụ | 49 |
|
3 | Sở Tư pháp | 29 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 33 |
|
5 | Sở Tài chính | 41 |
|
6 | Sở Công thương | 29 | Đã trừ 49 biên chế của Chi cục QLTT do chuyển về Bộ Công thương |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 268 |
|
8 | Sở Giao thông vận tải | 47 |
|
9 | Sở Xây dựng | 36 |
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 37 |
|
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 25 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 38 |
|
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 33 |
|
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 29 |
|
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 42 |
|
16 | Sở Y tế | 54 |
|
17 | Thanh tra tỉnh | 27 |
|
18 | Ban Dân tộc | 14 |
|
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 13 |
|
20 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới và Giảm nghèo | 7 |
|
21 | UBND huyện Chợ Đồn | 79 |
|
22 | UBND huyện Na Rì | 79 |
|
23 | UBND huyện Ba Bể | 78 |
|
24 | UBND thành phố Bắc Kạn | 82 |
|
25 | UBND huyện Chợ Mới | 77 |
|
26 | UBND huyện Bạch Thông | 76 |
|
27 | UBND huyện Ngân Sơn | 74 |
|
28 | UBND huyện Pác Nặm | 74 |
|
Tổng | 1.539 |
|
- 1 Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 2 Nghị quyết 171/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Cao Bằng năm 2019
- 4 Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 1 Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 2 Nghị quyết 171/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Cao Bằng năm 2019