- 1 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 09/2017/TT-BNV về sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1810/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 483/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập 01 bản và sáp nhập 60 thôn, bản, khu phố thuộc các huyện Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên, như sau:
1. Thành lập bản
Thành lập bản Lồng Thàng, xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ trên cơ sở 24 hộ, 110 nhân khẩu của bản Nậm Tần Mông 1; 10 hộ, 41 nhân khẩu của bản Nậm Tần Mông 2; 04 hộ, 16 nhân khẩu của bản Nậm Tiến 1; 05 hộ, 26 nhân khẩu của bản Nậm Tiến 2; 06 hộ, 26 nhân khẩu của bản Nậm Sảo; 01 hộ, 03 nhân khẩu của bản Pho 1 xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ.
Sau khi thành lập: Bản Lồng Thàng có 50 hộ, 222 nhân khẩu; xã Pa Tần có 15 bản.
2. Sáp nhập thôn, bản, khu phố
Sáp nhập 60 thôn, bản, khu phố để thành lập 30 thôn, bản, khu phố trên địa bàn các huyện: Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
THÔN, BẢN, KHU PHỐ SÁP NHẬP NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lai Châu)
STT | Tên huyện, xã, thị trấn; Tên bản, khu phố | Số hộ gia đình trước sáp nhập | Thôn, bản, khu phố sau sáp nhập | Số hộ gia đình sau sáp nhập |
A | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
I | Xã Trung Đồng |
|
|
|
1 | Bản Bút Dưới | 74 | Sáp nhập bản Bút Dưới và bản Bút Dưới 1 để thành lập bản Bút Dưới | 154 |
2 | Bản Bút Dưới 1 | 80 | ||
3 | Bản Tát Xôm 1 | 73 | Sáp nhập bản Tát Xôm 1 với bản Tát Xôm 2 để thành lập bản Tát Xôm | 154 |
4 | Bản Tát Xôm 2 | 81 | ||
| Sau sáp nhập, xã Trung Đồng có 19 bản | |||
B | HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
I | Thị trấn Phong Thổ |
|
|
|
1 | Bản Vàng Khon | 177 | Sáp nhập bản Vàng Khon với bản Thẩm Bú để thành lập thôn Thống Nhất | 221 |
2 | Bản Thẩm Bú | 44 | ||
| Sau sáp nhập, thị trấn Phong Thổ có 09 thôn, bản | |||
II | Xã Khổng Lào |
|
|
|
1 | Bản Phai Cát 1 | 50 | Sáp nhập bản Phai Cát 1 với bản Phai Cát 2 để thành lập bản Phai Cát | 99 |
2 | Bản Phai Cát 2 | 49 | ||
| Sau sáp nhập, xã Khổng Lào có 11 bản | |||
III | Xã Sin Suối Hồ |
|
|
|
1 | Bản Chí Sáng | 77 | Sáp nhập bản Chí Sáng với bản Chí Sáng Thầu để thành lập bản Chí Sáng | 140 |
2 | Bản Chí Sáng Thầu | 63 | ||
| Sau sáp nhập, xã Sin Suối Hồ có 10 bản | |||
IV | Xã Mù Sang |
|
|
|
1 | Bản Khoa San | 54 | Sáp nhập bản Khoa San với bản Hán Sung để thành lập bản Khoa San | 78 |
2 | Bản Hán Sung | 24 | ||
| Sau sáp nhập, xã Mù Sang có 10 bản | |||
V | Xã Bản Lang |
|
|
|
1 | Bản Hợp 2 | 204 | Sáp nhập bản Hợp 2 với bản Tà Lèng Sung để thành lập bản Bản Lang 2 | 215 |
2 | Bản Tả Lèng Sung | 11 | ||
| Sau sáp nhập, xã Bản Lang có 13 bản | |||
VI | Xã Huổi Luông |
|
|
|
1 | Bản Ngài Chồ | 82 | Sáp nhập bản Ngài Chồ với bản Ngài Chồ 1 để thành lập bản Ngài Chồ 1 | 134 |
2 | Bản Ngài Chồ 1 | 52 | ||
3 | Bản Nậm Le 1 | 77 | Sáp nhập bản Nậm Le 1 với bản Nậm Le 2 để thành lập bản Nậm Le 2 | 110 |
4 | Bản Nậm Le 2 | 33 | ||
| Sau sáp nhập, xã Huổi Luông có 21 bản | |||
C | HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
I | Thị trấn Tam Đường |
|
|
|
1 | Bản Tề Suối Ngài | 41 | Sáp nhập bản Tề Suối Ngài và bản Thác Tình để thành lập bản Thác Tình | 71 |
2 | Bản Thác Tình | 30 | ||
| Sau sáp nhập, thị trấn Tam Đường có 15 bản | |||
II | Xã Bản Bo |
|
|
|
1 | Bản Bo | 68 | Sáp nhập bản Nà Ly với bản Bo để thành lập bản Hợp nhất | 256 |
2 | Bản Nà Ly | 188 | ||
| Sau sáp nhập, xã Bản Bo có 15 bản | |||
III | Xã Khun Há |
|
|
|
1 | Bản Chù Khèo Cao | 45 | Sáp nhập bản Chù Khèo Cao với bản Chù Khèo Thấp để thành lập bản Chù Khèo | 74 |
2 | Bản Chù Khèo Thấp | 29 | ||
| Sau sáp nhập, xã Khun Há có 14 bản | |||
IV | Xã Tả Lèng |
|
|
|
1 | Bản Thèn Pả | 62 | Sáp nhập bản Háng Là với bản Thèn Pả để thành lập bản Thèn Pả | 126 |
2 | Bản Háng Là | 64 | ||
| Sau sáp nhập, xã Tả Lèng có 12 bản | |||
D | HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
I | Thị trấn Mường Tè |
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 55 | Sáp nhập khu phố 1 với khu phố 2 để thành lập khu phố 1 | 115 |
2 | Khu phố 2 | 60 | ||
3 | Khu phố 3 | 48 | Sáp nhập khu phố 3 với khu phố 4 để thành lập khu phố 2 | 110 |
4 | Khu phố 4 | 62 | ||
5 | Khu phố 5 | 93 | Sáp nhập khu phố 5 với khu phố 6 để thành lập khu phố 3 | 154 |
6 | Khu phố 6 | 61 | ||
| Sau sáp nhập, thị trấn Mường Tè có 09 khu phố | |||
II | Xã Bum Tở |
|
|
|
1 | Bản Đầu Nậm Xả | 104 | Sáp nhập bản Đầu Nậm Xả với bản Pa Thoóng để thành lập bản Đầu Nậm Xả | 141 |
2 | Bản Pa Thoóng | 37 | ||
| Sau sáp nhập, xã Bum Tở có 07 bản | |||
III | Xã Pa Vệ Sủ |
|
|
|
1 | Bản Seo Thèn B | 67 | Sáp nhập bản Seo Thèn A với bản Seo Thèn B để thành lập bản Seo Thèn | 86 |
2 | Bản Seo Thèn A | 19 | ||
3 | Bản A Mại | 30 | Sáp nhập bản A Mại với bản Pá Củm để thành lập bản A Mại | 49 |
4 | Bản Pá Củm | 19 | ||
5 | Bản Phí Chi A | 62 | Sáp nhập bản Phí Chi A với bản Phí Chi C để thành lập bản Phí Chi A | 127 |
6 | Bản Phí Chi C | 65 | ||
| Sau sáp nhập, xã Pa Vệ Sủ có 12 bản | |||
IV | Xã Ka Lăng |
|
|
|
1 | Bản Ka Lăng | 67 | Sáp nhập bản Ka Lăng với bản Tạ Phu để thành lập bản Ka Lăng | 83 |
2 | Bản Tạ Phu | 16 | ||
3 | Bản Nhù Te | 40 | Sáp nhập bản Nhù Te với bản Nhù Cả để thành lập bản Nhù Te | 50 |
4 | Bản Nhù Cả | 10 | ||
5 | Bản Là Ú Cò | 55 | Sáp nhập bàn Là Ú Cò với bản Lè Ma để thành lập bản Là Ú Cò | 84 |
6 | Bản Lè Ma | 29 | ||
| Sau sáp nhập, xã Ka Lăng có 08 bản | |||
V | Xã Tá Bạ |
|
|
|
1 | Bản Ló Mé | 48 | Sáp nhập bản Ló Mé với bản Lè Giàng để thành lập bản Ló Mé Lè Giàng | 77 |
2 | Bản Lè Giàng | 29 | ||
3 | Bản Là Pê 1 | 27 | Sáp nhập bản Là Pê 1 với bản Là Pê 2 để thành lập bản Là Pê | 57 |
4 | Bản Là Pê 2 | 30 | ||
| Sau sáp nhập, xã Tá Bạ có 06 bản | |||
VI | Xã Mường Tè |
|
|
|
1 | Bản Mường Tè | 143 | Sáp nhập bản Mường Tè với bản Đon Lạt để thành lập bản Mường Tè | 180 |
2 | Bản Đon Lạt | 37 | ||
3 | Bản Nậm Củm 1 | 61 | Sáp nhập bản Nậm Củm 1 với bản Bó để thành lập bản Bó | 122 |
4 | Bản Bó | 61 | ||
| Sau sáp nhập, xã Mường Tè có 10 bản | |||
E | HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
| Thị trấn Than Uyên |
|
|
|
1 | Khu 1 | 130 | Sáp nhập Khu 1 với Khu 3 để thành lập Khu 1 | 206 |
2 | Khu 3 | 76 | ||
3 | Khu 5B | 115 | Sáp nhập Khu 5B với Khu 11 để thành lập Khu 5B | 174 |
4 | Khu 11 | 59 | ||
5 | Khu 7A | 103 | Sáp nhập Khu 7A với Khu 7B để thành lập Khu 7 | 194 |
6 | Khu 7B | 91 | ||
| Sau sáp nhập, thị trấn Than Uyên có 10 khu phố |
- 1 Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
- 2 Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm có quy mô số hộ gia đình nhỏ để thành lập ấp mới, khóm mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2021"
- 4 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về Đề án sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2018 về sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020 tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Thông tư 09/2017/TT-BNV về sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 về sáp nhập và thành lập thôn mới thuộc xã Đắk Nia, xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2018 về sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020 tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về Đề án sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2021"
- 5 Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm có quy mô số hộ gia đình nhỏ để thành lập ấp mới, khóm mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 về sáp nhập và thành lập thôn mới thuộc xã Đắk Nia, xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị