- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Quyết định 2069/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 156/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Trợ giúp pháp lý 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2069/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Văn hóa, gia đình, Thể dục, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 80/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi tên một số dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được quy định tại Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước chưa được quy định tại Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết dịch vụ được sửa đổi và bổ sung theo Biểu số 01 và 02 kèm theo)
Nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đối với những nội dung khác đã quy định tại Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh không quy định điều chỉnh tại Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI TÊN DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÃ BAN HÀNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 95/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Lĩnh vực | Tên dịch vụ đã được ban hành tại Nghị quyết số 95/NQ-HĐND | Tên dịch vụ tương ứng sau khi sửa đổi |
I | Lĩnh vực Tư pháp |
|
|
1 | Dịch vụ trợ giúp pháp lý | Cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật | Dịch vụ hỗ trợ thông tin, thực hiện trợ giúp pháp lý theo Luật Trợ giúp pháp lý |
Tiếp nhận, cung cấp thông tin về trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật | |||
2 | Dịch vụ khác | Dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá cho các tổ chức, cá nhân theo quy định; | Dịch vụ đấu giá tài sản |
Dịch vụ Công chứng hợp đồng giao dịch; | Dịch vụ công chứng | ||
Dịch vụ công chứng di chúc, nhận lưu giữ di chúc; | |||
Dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản; | |||
Dịch vụ công chứng bản dịch | |||
Dịch vụ chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. | |||
Dịch vụ chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch | |||
II | Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| Dịch vụ Thể dục thể thao | Đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao | Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao |
BỔ SUNG DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÃ BAN HÀNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 95/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Lĩnh vực | Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước |
I | Hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường |
|
| Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai | Đăng ký, cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo nhiệm vụ, dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Đăng ký biến động đất đai cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo nhiệm vụ, dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
II | Hoạt động kinh tế Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
| Dịch vụ khác | Xây dựng và nhân rộng mô hình khuyến nông |
Tư vấn và dịch vụ khuyến nông | ||
III | Dịch vụ triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 | Dịch vụ triển khai, thực hiện các Chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
Dịch vụ triển khai, thực hiện các Chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | ||
Dịch vụ triển khai, thực hiện các Chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 |
- 1 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế