Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIII

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII

1. Các hoạt động giám sát thường kỳ

Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các hoạt động giám sát theo quy định:

a) Xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Đoàn Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh;

b) Chất vấn và xem xét kết quả trả lời chất vấn;

c) Giám sát quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;

d) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu;

đ) Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương;

e) Giám sát việc giải quyết các kiến nghị sau giám sát; giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.

2. Giám sát chuyên đề

a) Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng;

b) Việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

c) Việc thực hiện pháp luật trong công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng và chi trả chế độ chính sách cho cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, giai đoạn 2021 - 2023;

d) Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân tại một số Khu tái định cư trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2018 - 2022;

đ) Việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố;

e) Việc đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng các công trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2022;

g) Tình hình thực hiện Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của HĐND tỉnh Quy định cấp không thu tiền một số mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019 - 2022;

h) Tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trường hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể điều chỉnh, bổ sung Chương trình giám sát để triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01).ptth.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân