- 1 Quyết định 176/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 -2025 và năm 2022; Báo cáo số 145/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 202 2 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. Mục tiêu
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 6%/ năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).
- Phấn đấu 33 xã và 65 thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Cấp huyện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 03 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới.
Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu huyện Bảo Thắng được Thủ tướng Chính phủ công nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao”.
- Cấp xã: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã duy trì và đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã trên địa bàn tỉnh. Trong các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới có trên 40% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” và trên 10% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 4%/năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).
II. Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai: 5.240.141 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 3.413.450 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 1.826.691 triệu đồng.
(Chi tiết theo Biểu số I, các phụ lục I-1, I-1.1, I-1.2, I-2, I-3, I-3.1)
2. Danh mục dự án đầu tư ưu tiên: Tổng số 19 dự án
(Chi tiết theo phụ lục số II).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao cho các ngành phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xác định lại tổng nhu cầu vốn thực hiện, trong đó cần xác định đủ vốn huy động từ cộng đồng dân cư đối với các dự án đầu tư hạ tầng cấp xã; từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp; vốn huy động từ các tổ chức tín dụng, cho phù hợp, đảm bảo đúng cơ chế lồng ghép các nguồn vốn, đúng cơ cấu nguồn vốn quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình mục tiêu quốc gia. Quyết định kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT | Nội dung/Đơn vị thực hiện | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Ghi chú | ||
Cộng | NSTW | NS tỉnh | |||
| TỔNG SỐ | 5.240.141 | 3.413.450 | 1.826.691 |
|
1 | Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2.815.691 | 2.058.769 | 756.922 |
|
2 | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 1.210.858 | 421.840 | 789.018 |
|
3 | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 1.213.592 | 932.841 | 280.751 |
|
* | CHIA THEO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: | 5.240.141 | 3.413.450 | 1.826.691 |
|
I | Các cơ quan cấp tỉnh | 213.126 | 212.252 | 874 |
|
1 | Sở NN&PTNT | 28.733 | 28.733 | 0 |
|
2 | Sở Lao động Thương binh - XH | 13.350 | 13.350 | 0 |
|
3 | Ban Dân tộc | 4.300 | 4.300 | 0 |
|
4 | Sở Du lịch | 27.978 | 27.978 | 0 |
|
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | 33.445 | 33.445 | 0 |
|
6 | Trường Cao đẳng Lào Cai | 85.120 | 84.246 | 874 |
|
8 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai | 20.200 | 20.200 | 0 |
|
II | UBND cấp huyện | 5.027.015 | 3.201.198 | 1.825.817 |
|
1 | UBND Huyện Si Ma Cai | 636.419 | 405.921 | 230.498 |
|
2 | UBND Huyện Bắc Hà | 815.706 | 571.499 | 244.207 |
|
3 | UBND Huyện Mường Khương | 802.172 | 594.770 | 207.402 |
|
4 | UBND Huyện Bát Xát | 1.089.042 | 594.564 | 494.478 |
|
5 | UBND TX Sa Pa | 449.083 | 248.334 | 200.749 |
|
6 | UBND Văn Bàn | 441.063 | 316.331 | 124.732 |
|
7 | UBND Huyện Bảo Yên | 524.720 | 302.073 | 222.647 |
|
8 | UBND Huyện Bảo Thắng | 200.304 | 116.697 | 83.607 |
|
9 | UBND TP Lào Cai | 68.506 | 51.009 | 17.497 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT | Nội dung/Đơn vị thực hiện | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Ghi chú | ||
Cộng | NSTW | NS tỉnh | |||
| TỔNG SỐ | 2.815.691 | 2.058.769 | 756.922 |
|
I | Các cơ quan cấp tỉnh | 114.656 | 114.656 | 0 |
|
1 | Sở NN&PTNT | 28.733 | 28.733 |
|
|
2 | Ban Dân tộc | 4.300 | 4.300 |
|
|
3 | Sở Du lịch | 27.978 | 27.978 |
|
|
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 33.445 | 33.445 |
|
|
5 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai | 20.200 | 20.200 |
|
|
II | UBND cấp huyện | 2.701.035 | 1.944.113 | 756.922 |
|
1 | UBND Huyện Si Ma Cai | 311.446 | 179.011 | 132.435 |
|
2 | UBND Huyện Bắc Hà | 425.813 | 328.893 | 96.920 |
|
3 | UBND Huyện Mường Khương | 484.845 | 358.101 | 126.744 |
|
4 | UBND Huyện Bát Xát | 502.166 | 339.936 | 162.230 |
|
5 | UBND TX Sa Pa | 357.654 | 232.638 | 125.016 |
|
6 | UBND Văn Bàn | 314.352 | 251.979 | 62.373 |
|
7 | UBND Huyện Bảo Yên | 228.425 | 180.025 | 48.400 |
|
8 | UBND Huyện Bảo Thắng | 61.949 | 59.145 | 2.804 |
|
9 | UBND TP Lào Cai | 14.385 | 14.385 |
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO NỘI DUNG, 10 DỰ ÁN THÀNH PHẦN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT | Nội dung, dự án thành phần | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Ghi chú | ||
Cộng | NSTW | NS tỉnh | |||
| TỔNG SỐ | 2.815.691 | 2.058.769 | 756.922 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 96.876 | 96.876 | 0 |
|
ND1 | Hỗ trợ đất ở | 1.840 | 1.840 |
|
|
ND2 | Hỗ trợ Nhà ở | 14.040 | 14.040 |
|
|
ND3 | Hỗ trợ đất sản xuất | 21.758 | 21.758 |
|
|
ND4 | Hỗ trợ Cấp nước sinh hoạt TT | 59.238 | 59.238 |
|
|
ND5 | Nội dung hỗ trợ chuyển đổi nghề và hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán |
|
|
|
|
II | Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 134.409 | 134.409 | 0 |
|
ND1 | Hỗ trợ xây dựng điểm SXDC tập trung | 57.174 | 57.174 |
|
|
ND2 | Hỗ trợ SXDC xen ghép | 77.235 | 77.235 |
|
|
ND3 | Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình |
|
|
|
|
ND4 | Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép |
|
|
|
|
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 28.733 | 28.733 | 0 |
|
TDA1 | Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
|
|
|
|
TDA2 | Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN | 28.733 | 28.733 | 0 |
|
ND1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
ND2 | Hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dược liệu quý | 28.733 | 28.733 |
|
|
ND3 | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 1.706.790 | 1.112.930 | 593.860 |
|
ND1 | Đầu tư Đường đến trung tâm xã, đường liên xã | 647.895 | 240.000 | 407.895 |
|
ND2 | Đầu tư Chợ nông thôn | 24.300 | 13.200 | 11.100 |
|
ND3 | Đầu tư Trạm y tế xã | 5.350 | 4.000 | 1.350 |
|
ND4 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cấp xã | 1.029.245 | 855.730 | 173.515 |
|
ND5 | Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước. |
|
|
|
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 559.232 | 421.185 | 138.047 |
|
TDA1 | Đối mới hoạt động củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐB DTTS | 559.232 | 421.185 | 138.047 |
|
TDA2 | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
|
|
|
|
TDA3 | Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
TDA4 | Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
|
|
|
|
VI | DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 72.278 | 72.278 | 0 |
|
ND1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu | 16.000 | 16.000 |
|
|
ND2 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 44.300 | 44.300 |
|
|
ND3 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 11.978 | 11.978 |
|
|
ND4 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
ND5 | Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch |
|
|
|
|
VII | DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 55.000 | 29.985 | 25.015 |
|
ND1 | Đầu tư trung tâm y tế huyện (Si ma Cai) | 55.000 | 29.985 | 25.015 |
|
VIII | DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 0 |
|
|
|
IX | DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 128.928 | 128.928 | 0 |
|
TDA1 | Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | 128.928 | 128.928 | 0 |
|
TDA2 | Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN |
|
|
|
|
X | DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình | 33.445 | 33.445 | 0 |
|
TDA1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT- XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN |
|
|
|
|
TDA2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 33.445 | 33.445 |
|
|
TDA3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Danh mục, dự án, tiểu dự án, nội dung | Kế hoạch vốn giao giai đoạn 2022-2025 | Kế hoạch vốn phân bổ giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||||||||||||||||
Tổng số | Các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh | ||||||||||||||||||
Cộng | Si Ma Cai | Bắc Hà | Mường Khương | Bát Xát | Sa Pa | Văn Bàn | Bảo Yên | Bảo Thắng | TP Lào Cai | Cộng | Ban Dân tộc | Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào | Sở NN&PTNT | Sở Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông | |||||
| TỔNG CỘNG | 2.058.769 | 2.058.769 | 1.944.113 | 179.011 | 328.893 | 358.101 | 339.936 | 232.638 | 251.979 | 180.025 | 59.145 | 14.385 | 114.656 | 4.300 | 20.200 | 28.733 | 27.978 | 33.445 |
|
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 96.876 | 96.876 | 96.876 | 5.225 | 17.219 | 9.497 | 14.769 | 9.349 | 14.333 | 11.754 | 11.506 | 3.224 | - | - | - | - | - | - |
|
ND1 | Hỗ trợ đất ở | 1.840 | 1.840 | 1.840 | - | - | 800 | 1.040 | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| 46 hộ |
ND2 | Hỗ trợ Nhà ở | 14.040 | 14.040 | 14.040 | - | - | - | - | 1.087 | 4.837 | 3.859 | 1.540 | 2.717 | - |
|
|
|
|
| 351 hộ |
ND3 | Hỗ trợ đất sản xuất | 21.758 | 21.758 | 21.758 | 1.015 | 7.668 | - | 3.735 | 63 | 610 | 1.285 | 7.382 | - | - |
|
|
|
|
| 967 hộ |
ND4 | Hỗ trợ Cấp nước sinh hoạt TT | 59.238 | 59.238 | 59.238 | 4.210 | 9.551 | 8.697 | 9.994 | 8.199 | 8.886 | 6.610 | 2.584 | 507 | - |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 134.409 | 134.409 | 134.409 | 4.012 | 7.021 | 10.793 | 50.153 | 11.997 | 31.937 | 7.342 | 7.904 | 3.250 | - | - | - | - | - | - |
|
ND1 | Hỗ trợ xây dựng điểm SXDC tập trung | 57.174 | 57.174 | 57.174 |
|
|
| 39.119 |
| 18.055 |
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
ND2 | Hỗ trợ SXDC xen ghép | 77.235 | 77.235 | 77.235 | 4.012 | 7.021 | 10.793 | 11.034 | 11.997 | 13.882 | 7.342 | 7.904 | 3.250 | - |
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 28.733 | 28.733 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28.733 |
|
| 28.733 |
|
|
|
TDA2 | Hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dược liệu quý | 28.733 | 28.733 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28.733 |
|
| 28.733 |
|
|
|
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 1.112.930 | 1.112.930 | 1.112.930 | 102.954 | 202.968 | 164.827 | 190.524 | 132.717 | 165.137 | 106.157 | 39.735 | 7.911 | - |
|
|
|
|
|
|
ND1 | Đầu tư Đường đến trung tâm xã, đường liên xã | 240.000 | 240.000 | 240.000 | 41.600 | 52.160 | 36.800 | 43.200 | 16.000 | 42.080 | 8.160 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
ND2 | Đầu tư Chợ nông thôn | 13.200 | 13.200 | 13.200 |
| 5.800 | 800 | 800 |
|
| 5.800 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
ND3 | Đầu tư Trạm y tế xã | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
| 4.000 |
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
ND4 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cấp xã | 855.730 | 855.730 | 855.730 | 61.354 | 141.008 | 127.227 | 146.524 | 116.717 | 123.057 | 92.197 | 39.735 | 7.911 | - |
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 421.185 | 421.185 | 400.985 | 36.835 | 91.685 | 44.056 | 74.490 | 68.575 | 40.572 | 44.772 |
|
| 20.200 |
| 20.200 |
|
|
|
|
6 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 72.278 | 72.278 | 40.000 |
| 10.000 | - | 10.000 | 10.000 | - | 10.000 | - | - | 32.278 | 4.300 | - | - | 27.978 | - |
|
ND1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu | 16.000 | 16.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16.000 |
|
|
| 16.000 |
|
|
ND2 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 44.300 | 44.300 | 40.000 |
| 10.000 |
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
| 4.300 | 4.300 |
|
|
|
|
|
ND3 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 11.978 | 11.978 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.978 |
|
|
| 11.978 |
|
|
7 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 29.985 | 29.985 | 29.985,0 | 29.985,0 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
ND1 | Đầu tư trung tâm y tế huyện (Si ma Cai) | 29.985 | 29.985 | 29.985 | 29.985 |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
8 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 128.928 | 128.928 | 128.928 |
|
| 128.928 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
TDA1 | Tiểu Dự án 1. Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | 128.928 | 128.928 | 128.928 |
|
| 128.928 |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
10 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình | 33.445 | 33.445 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 33.445 |
|
|
|
| 33.445 |
|
TDA2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 33.445 | 33.445 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 33.445 |
|
|
|
| 33.445 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
| Nội dung/Đơn vị thực hiện | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Ghi chú | ||
Cộng | NSTW | NS tỉnh | |||
| TỔNG SỐ | 1.210.858 | 421.840 | 789.018 |
|
I | Các cơ quan cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 |
|
II | UBND cấp huyện | 1.210.858 | 421.840 | 789.018 |
|
1 | UBND Huyện Si Ma Cai | 55.824 | 20.928 | 34.896 |
|
2 | UBND Huyện Bắc Hà | 158.957 | 36.624 | 122.333 |
|
3 | UBND Huyện Mường Khương | 80.943 | 26.160 | 54.783 |
|
4 | UBND Huyện Bát Xát | 208.223 | 41.856 | 166.367 |
|
5 | UBND TX Sa Pa | 91.429 | 15.696 | 75.733 |
|
6 | UBND Văn Bàn | 126.711 | 64.352 | 62.359 |
|
7 | UBND Huyện Bảo Yên | 296.295 | 122.048 | 174.247 |
|
8 | UBND Huyện Bảo Thắng | 138.355 | 57.552 | 80.803 |
|
9 | UBND TP Lào Cai | 54.121 | 36.624 | 17.497 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT | Nội dung/Đơn vị thực hiện | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Ghi chú | ||
Cộng | NSTW | NS tỉnh | |||
| TỔNG SỐ | 1.213.592 | 932.841 | 280.751 |
|
I | Các cơ quan cấp tỉnh | 98.470 | 97.596 | 874 |
|
1 | Sở Lao động Thương binh - XH | 13.350 | 13.350 |
|
|
2 | Trường Cao đẳng Lào Cai | 85.120 | 84.246 | 874 |
|
II | UBND cấp huyện | 1.115.122 | 835.245 | 279.877 |
|
1 | UBND Huyện Si Ma Cai | 269.149 | 205.982 | 63.167 |
|
2 | UBND Huyện Bắc Hà | 230.936 | 205.982 | 24.954 |
|
3 | UBND Huyện Mường Khương | 236.385 | 210.509 | 25.876 |
|
4 | UBND Huyện Bát Xát | 378.653 | 212.772 | 165.881 |
|
5 | UBND TX Sa Pa | - |
|
|
|
6 | UBND Văn Bàn | - |
|
|
|
7 | UBND Huyện Bảo Yên | - |
|
|
|
8 | UBND Huyện Bảo Thắng | - |
|
|
|
9 | UBND TP Lào Cai | - |
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT | Nội dung, dự án thành phần | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Ghi chú | ||
Tổng cộng | NSTW | NS tỉnh | |||
| TỔNG SỐ | 1.213.592 | 932.841 | 280.751 |
|
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 1.115.122 | 835.245 | 279.877 |
|
2 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
3 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
|
|
|
|
4 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 98.470 | 97.596 | 874 |
|
4.1 | Tiểu Dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 85.120 | 84.246 | 874 |
|
4.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
4.3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 13.350 | 13.350 |
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025- CÁC DỰ ÁN DO CẤP TỈNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT | Nội dung /Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Quy mô đầu tư, số CT | Năm KC-HT | Khái toán tổng mức đầu tư công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Vốn đầu tư NSTW thực hiện các CT MTQG | Ngân sách địa phương | Huy động cộng đồng | |||||||||||
Cộng | CT MTQG PTKTX H vùng DTTS& MN | CT MTQG GNBV | Cộng | NS tỉnh | NS cấp huyện | |||||||||
| TỔNG SỐ |
| 31 |
| 208.826 | 207.952 | 110.356 | 97.596 | 874 | 874 | 0 | 0 |
|
|
A | CHƯƠNG TRÌNH MTQG DTTS VÀ MN |
| 22 |
| 110.356 | 110.356 | 110.356 | - | - | - | - | - | - |
|
I | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
| 1 |
| 28.733 | 28.733 | 28.733 | - | - | - | - | - |
|
|
1 | Dự án đầu tư vùng dược liệu quý huyện Sa Pa |
| CT | 23-25 | 28.733 | 28.733 | 28.733 |
| - |
|
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
II | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
| 3 |
| 20.200 | 20.200 | 20.200 | - | - | - | - | - |
|
|
1 | Trường PTDT Nội trú THCS&THPT huyện Mường Khương | Mường Khương | Xây mới 01 nhà công vụ 03 tầng 06 phòng ghép vào nhà ký túc xá học sinh | 23-25 | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
| - |
|
|
| Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh |
|
2 | Trường PTDT Nội trú THCS &THPT huyện Bắc Hà | Bắc Hà | Xây 01 nhà 4-5 tầng (9 phòng bộ môn khu hiệu bộ); hoàn thiện ngoại thất, | 23-25 | 14.000 | 14.000 | 14.000 |
| - |
|
|
| Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh |
|
3 | Trường PTDT nội trú THCS& THPT huyện Sa Pa (xã Bản Hồ), | Sa Pa | Xây mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc, nhà vệ sinh chung | 23-25 | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
| - |
|
|
| Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh |
|
III | DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
| 17 |
| 27.978 | 27.978 | 27.978 | - | - | - | - | - |
|
|
ND1 | Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số (8 huyện * 3 điểm/ huyện) |
| 16 |
| 16.000 | 16.000 | 16.000 | - | - | - | - | - |
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nậm Rịa xã Hợp Thành, TP Lào Cai | Thôn Nậm Rịa, xã Hợp Thành, TP Lào Cai | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, TP Lào Cai | Thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, TP Lào Cai | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lếch Dao, xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa | Thôn Lếch Dao, xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
4 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, TX Sa Pa | Thôn Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, TX Sa Pa | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
5 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lả Dì Thàng, xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà | Thôn Lả Dì Thàng, xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
6 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nhù Sang, xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà | Thôn Nhù Sang, xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
7 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Bản Hốc xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên | Thôn Bản Hốc xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
8 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Bản Thâu, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên | Thôn Bản Thâu, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
9 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nậm Cằm, xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn | Thôn Nậm Cằm, xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
10 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu bản Sang I xã Khánh Hạ, huyện Văn Bàn | Bản Sang I xã Khánh Hạ, huyện Văn Bàn | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
11 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Thào Cồ Sỉn, xã Nấm Lư, huyện Mường Khương | Thôn Thào Cồ Sỉn, xã Nấm Lư, huyện Mường Khương | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
12 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Văng Leng, xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương | Thôn Văng Leng, xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
13 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Mào Sao Phìn, xã Sín Chéng, H. Si Ma Cai | Thôn Mào Sao Phìn, xã Sín Chéng, H. Si Ma Cai | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
14 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Seng Sui, xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai | Thôn Seng Sui, xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
15 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nhìu Cồ San, xã Sàng Ma Sáo, H. Bát Xát. | Thôn Nhìu Cồ San, xã Sàng Ma Sáo, H. Bát Xát. | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
16 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lao Chải- Y Tý, huyện Bát Xát. | Thôn Lao Chải- Y Tý, huyện Bát Xát. | Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh… | 23-25 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| Sở Du lịch |
|
ND2 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
| 1 |
| 11.978 | 11.978 | 11.978 | - | - | - | - | - |
|
|
17 | Di tích kiến trúc nghệ thuật Nhà Hoàng A Tưởng huyện Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà, tỉnh Lào Cai | Thay thế hệ thống ngói máng, cầu phong ly tô, thoát nước. Lát lại nền một số phòng bằng gỗ, gạch hoa, Cạo bỏ phần tường, trần; Phục hồi các hoa văn và họa tiết đã hư hỏng; Phục hồi lại màu sơn tường theo di tích gốc. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng; lắp đặt hệ thống ánh sáng đường hầm; hệ thống PCCC, camera an ninh; hàng rào, khuôn viên, sân vườn; hệ thống biển báo, sơ đồ chỉ dẫn, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh. Xây dựng mới dãy nhà sau Dinh làm nơi tái hiện và diễn giải về nghề truyền thống của địa phương và bán các mặt hàng lưu niệm, quà tặng và thưởng thức ẩm thực địa phương. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thực tế ảo: Kính VR, màn hình cảm ứng, màn hình tivi để triển khai HDV ảo và tham quan thực tế tại ảo. | 23-25 | 11.978 | 11.978 | 11.978 |
| - |
|
|
| Sở Du lịch |
|
IV | DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình |
| 1 |
| 33.445 | 33.445 | 33.445 | - | - | - | - | - |
|
|
1 | Dự án thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin |
| Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự | 23-25 | 33.445 | 33.445 | 33.445 |
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
B | CHƯƠNG TRÌNH MTQG GNBV | 9 |
| 98.470 | 97.596 | - | 97.596 | 874 | 874 | - | - |
|
| |
I | Tiểu dự án 3 - Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững |
| 9 |
| 98.470 | 97.596 | - | 97.596 | 874 | 874 | - | - |
|
|
1 | Nâng cấp phần mềm "ứng dụng quản lý dự báo thông tin thị trường lao động" |
| Toàn tỉnh | 22-23 | 500 | 500 |
| 500 |
|
|
|
| Sở Lao động TB & XH |
|
2 | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị |
| Bàn ghế làm việc, đường mạng, hệ thống camera theo dõi hoạt động dịch vụ việc làm cho TT DVVL tỉnh | 22-23 | 657 | 657 |
| 657 |
|
|
|
| Sở Lao động TB & XH |
|
3 | Xây dựng, duy trì Website việc làm tỉnh Lào Cai |
| Toàn tỉnh | 23-25 | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
| Sở Lao động TB & XH |
|
4 | Đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động dịch vụ việc làm trực tiếp, Sàn giao dịch việc làm trực tuyến |
| Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho sàn giao dịch trực tuyến tại TTDVVL gồm: máy tính, Camera to, máy quay, loa, ca bin phỏng vấn, màn Led 300 in trong Sàn giao dịch, màn hình Led thông báo thông tin tuyển dụng ngoài cổng cổng cơ quan, …. Công lắp đặt, vận chuyển (Đảm bảo kết nối dữ liệu thông tin toàn quốc theo QĐ số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030) | 23-25 | 3.883 | 3.883 |
| 3.883 |
|
|
|
| Sở Lao động TB & XH |
|
5 | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kết nối giao dịch việc làm online với Sàn giao dịch việc làm cấp tỉnh. |
| Tại 08 huyện, thị xã (không bao gồm thành phố Lào Cai) trong tỉnh. Đầu tư mua sắm trang thiết bị, kết nối sàn giao dịch việc làm trực tuyến, online cấp huyện kết nối với sàn giao dịch việc làm tỉnh (TTDVVL tỉnh). Dự kiến số lượng 08 Ti vi màn hình rộng, 08 bộ Camera, 16 bộ máy tính, 16 bàn ghế làm việc, công lắp đặt, vận chuyển…). Khái toán kinh phí 150 triệu đồng/huyện ) | 23-25 | 2.400 | 2.400 |
| 2.400 |
|
|
|
| Sở Lao động TB & XH |
|
6 | Xây dựng phần mềm, đầu tư trang thiết bị quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh |
| Đầu tư hệ thống kết nối dữ liệu thông tin toàn quốc theo QĐ số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030, nội dung đầu tư gồm: - Phần mềm, quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh; - Đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ cập nhật, quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh; | 23-24 | 3.910 | 3.910 |
| 3.910 |
|
|
|
| Sở Lao động TB & XH |
|
7 | Xây dựng mới xưởng thực hành sửa chữa ô tô, xưởng cơ khí, điện tử, điện lạnh. | Trường Cao đẳng Lào Cai | XD các xưởng thực hành sửa chữa ô tô, xưởng cơ khí, điện tử - điện lạnh, quy mô 2.700 m2: San tạo mặt bằng, làm kè, xây dựng nhà xưởng (nhà khung thép chịu lực, tường bao xây gạch, đổ bê tông nền, mái lợp tôn chống nóng, cột thép chịu lực. Toàn bộ thép được sơn chống gỉ, hệ thống điện, cấp nước, phòng cháy. | 22-23 | 14.701 | 14.100 |
| 14.100 | 601 | 601 |
|
| Trường Cao đẳng Lào Cai |
|
8 | Cải tạo, sửa chữa hạng mục nhà xưởng thực hành xây dựng, ngoại thất tai trụ sở Bắc Cường. | Trường Cao đẳng Lào Cai | - Cải tạo, mở rộng nhà xưởng thực hành nghề với diện tích xây dựng khoảng 370m2, được xây dựng khung thép chịu lực, cao 11m, tường bao xây gạch cao 3m, phía trên quây tôn dày 0,4 ly. Nền đổ bê tông M200 dày 100, láng VXM M75 dày 20. Mái lợp tôn chống nóng, hệ xà gồ thép C200x50x20x2.5. Cột chịu lực sử dụng cột thép I, vì kèo sử dụng tổ hợp thép V. Toàn bộ thép được sơn chống gỉ, hệ thống điện, cấp nước, phòng cháy. - Cải tạo lại hệ thống thoát nước xung quanh sân và giảng đường, bổ sung hệ thống chiếu sáng; hệ thống hàng rào hoa sắt 800m; Lát vỉa hè diện tích khoảng 1500m2; trồng cây xanh, làm tiểu cảnh, vườn hoa ... tạo cảnh quan | 22-23 | 4.773 | 4.500 |
| 4.500 | 273 | 273 |
|
| Trường Cao đẳng Lào Cai |
|
9 | Đầu tư thiết bị phục vụ đào tạo cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai | Trường Cao đẳng Lào Cai | Cho 07 nghề trọng điểm: Điện công nghiệp cấp độ Quốc tế; Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn cấp độ Quốc tế; Công nghệ ô tô cấp độ ASEAN; Hướng dẫn du lịch cấp độ Asean; Hàn cấp Quốc gia; Thú y cấp độ Quốc gia; Quản trị du lịch và lữ hành cấp quốc gia. | 22-25 | 65.646 | 65.646 |
| 65.646 | - | - |
|
| Trường Cao đẳng Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung /Tên dự án | Quy mô đầu tư (mô tả quy mô kỹ thuật) | Năm KC- HT | Khái toán tổng mức đầu tư công trình | Chủ đầu tư (dự kiến) | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư NSTW thực hiện các CT MTQG | Ngân sách địa phương | ||||||||||||
Cộng | CT 1719 | CT NTM | CT GNBV | Cộng | NS tỉnh | NS cấp huyện | NS cấp xã | |||||||
| TỔNG CỘNG | 19 | - | 1.574.189 | 854.227 | 191.925 | 61.360 | 600.942 | 719.962 | 618.935 | 101.027 | - |
|
|
I | Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | 10 |
| 839.844 | 600.942 | 0 | 0 | 600.942 | 238.902 | 232.902 | 6.000 | 0 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường liên xã từ xã Bảo Nhai đến xã Nậm Đét | Dài L=11km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn) , Bn=6,5m Bm=3,5m; Blề=2x1,5m (Gia cố lề mỗi bên 1m, kết cấu tương đương kết cấu mặt đường). Kết cấu mặt đường BTN hạt trung; Hệ thống thoát nước dọc, ngang, an toàn giao thông. Công trình phục vụ giao thương giữa khu vực từ đường TL 153 vào xã Nậm Đét và ngược lại, | 22-24 | 61.200 | 53.000 |
|
| 53.000 | 8.200 | 8.200 |
|
| UBND huyện Bắc Hà |
|
2 | Nâng cấp tuyến đường từ trung tâm xã Nậm Mòn đến Trung tâm xã Cốc Ly | Dài L=8,0km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn), Bn=6,5m Bm=6,0m; Kết cấu mặt đường BTN hạt trung; Hệ thống thoát nước dọc, ngang, an toàn giao thông, Công trình phục vụ giao thương đi lại liên kết 02 xã Nậm Mòn và Cốc Ly; kết nối đường TL153 và TL154 . | 22-24 | 48.455 | 40.300 |
|
| 40.300 | 8.155 | 2.155 | 6.000 |
| UBND huyện Bắc Hà |
|
3 | Đường nối cửa khẩu phụ Bản Vược đến Y Tý, đoạn Cốc Mỳ - Trịnh Tường (Km7 500 đến Km16). | Dài L= 9,5km. Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (Có châm trước những vị trí khó khăn về độ dốc, bán kính đường cong...), chiều rộng nền đường Bn=12m, mặt đường rộng Bm=7m, lề đường rộng Blề=2x2,5m (gia cố lề 2x2m). Kết cấu mặt đường thảm bê tông nhựa. Hệ thống thoát nước, cọc tiêu biển báo ATGT trên tuyến. | 22-25 | 270.000 | 123.239 |
|
| 123.239 | 146.761 | 146.761 |
|
| UBND huyện Bát Xát | Dự án thực hiện đầu tư 2 giai đoạn |
4 | Đường kết nối xã Quang Kim, huyện Bát Xát với xã Cốc San, thành phố Lào Cai | Dài L=7,3, Thiết kế tiêu chuẩn đường cấp V-miền núi (Có châm trước những vị trí khó khăn về độ dốc, bán kính đường cong...), Bnền= 8m, Bmặt= 5,5m; lề đường Blề= 2x1,25m (gia cố lề 2x1m). Kết cấu mặt đường thảm bê tông nhựa, đoạn có độ dốc >10% kết cấu BTXM. Hệ thống thoát nước, cọc tiêu biển báo ATGT trên tuyến. | 22-24 | 80.000 | 65.000 |
|
| 65.000 | 15.000 | 15.000 |
|
| UBND huyện Bát Xát |
|
5 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên xã từ Lùng Thẩn huyện Si Ma Cai đi Lùng Phìn huyện Bắc Hà (Quốc lộ 4 - xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai đi xã Lùng Phình huyện Bắc Hà) | Dài L=8 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - Miền núi (châm trước những đoạn khó khăn): Bn = 6 m, Bm = 3,5m, B lề = 2x1,25m=2,5m. Kết cấu mặt đường bê tông Asphatl, BTXM. Hệ thống thoát nước ngang, dọc; công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT- 2019 | 22-24 | 54.000 | 49.057 |
|
| 49.057 | 4.943 | 4.943 |
|
| UBND huyện Si Ma Cai |
|
6 | Cầu nối xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai sang xã Tả Thàng, huyện Mường Khương | Cầu BTCT DUWL chiều dài L=300m, B mặt = 7m; B xe chạy = 6m, lớp phủ mặt cầu BTCT. Tải trọng thiết kế HL93; Đường dẫn hai đầu cầu: Bn=6,5m; Bm=6,5m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Hệ thống an toàn giao thông theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT. | 23-25 | 60.000 | 22.500 |
|
| 22.500 | 37.500 | 37.500 |
|
| UBND huyện Si Ma Cai |
|
7 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Lùng Vai đi xã Bản Sen kết nối tuyến đường QL4D tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương | Dài L=7,4 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m. Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang ( công trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019. | 22-23 | 62.090 | 56.700 |
|
| 56.700 | 5.390 | 5.390 |
|
| UBND huyện Mường Khương |
|
8 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Thanh Bình đi xã Cao Sơn (Km15 thuộc QL4D đi thôn Tả Thền A đến thôn Pa Cheo Phìn), huyện Mường Khương | Dài L=8,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m. Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang (công trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019. | 22-23 | 59.072 | 53.500 |
|
| 53.500 | 5.572 | 5.572 |
|
| UBND huyện Mường Khương |
|
9 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối xã Thanh Bình đi xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương | Dài L=9,9 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m. Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang (công trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019. Xây dựng 1 cầu bản 3 nhịp 6m, dài L=18m, | 22-23 | 79.381 | 72.000 |
|
| 72.000 | 7.381 | 7.381 |
|
| UBND huyện Mường Khương |
|
10 | Đầu tư thiết bị phục vụ đào tạo cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai | Cho 07 nghề trọng điểm: Điện công nghiệp cấp độ Quốc tế; Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn cấp độ Quốc tế; Công nghệ ô tô cấp độ ASEAN; Hướng dẫn du lịch cấp độ Asean; Hàn cấp Quốc gia; Thú y cấp độ Quốc gia; Quản trị du lịch và lữ hành cấp quốc gia. | 22-25 | 65.646 | 65.646 | - | - | 65.646 | 0 | - | - | - | - |
|
II | Chương trình MTQG DTTS & MN | 8 |
| 644.985 | 191.925 | 191.925 | - | - | 453.060 | 373.033 | 80.027 | - |
|
|
1 | Đường vào trung tâm xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai | Chiều dài khoảng 14km (QL4D, cầu Hóa Chư Phùng - UBND xã Sín Chéng -UBND xã Nàn Sín, Thiết kế quy mô: Đường cấp V-miền núi có châm trước ở những vị trí khó khăn, Bnền = 6,5m, Bmặt = 6m, mặt đường thảm bê tông nhựa, bố trí rãnh thoát nước phù hợp với địa hình và khu dân cư. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông | 22-24 | 84.000 | 22.400 | 22.400 |
|
| 61.600 | 55.110 | 6.490 |
| UBND huyện Si Ma Cai |
|
2 | Đường vào trung tâm xã Nậm Mòn và TT xã Cốc Ly, huyện Bắc Hà | Tổng chiều dài L = 10,9 km Đoạn 1: Từ TL153 đến Trung tâm xã Nậm Mòn L = 7,1 km Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông Đoạn 2: Từ TL154 đến Trung tâm xã Cốc Ly; L = 3,8 km Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông | 22-24 | 70.040 | 17.440 | 17.440 |
|
| 52.600 | 30.673 | 21.927 |
| UBND huyện Bắc Hà |
|
3 | Đường vào TT xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà | Tổng chiều dài L = 14,5 km Đoạn 1: Từ QL4D đến TL 159, L = 6,5km: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống ATGT Đoạn 2: Từ TL 159 xã Tả Van Chư đến TT xã Bản Phố, L = 8,0km: Chỉ sửa chữa nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, bổ sung hệ thống an toàn giao thông và điểm tránh xe theo quy định | 22-24 | 54.820 | 23.200 | 23.200 |
|
| 31.620 | 22.000 | 9.620 |
| UBND huyện Bắc Hà |
|
4 | Đường vào xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn | Quy mô: Nâng cấp tuyến đường với tổng chiều dài 16,0 km. Trong đó đoạn tuyến từ QL279 vào trung tâm xã Nậm Xây có chiều dài L = 4,5 km thiết kế đạt cấp V - MN với Bn = 6,5 m, Bm = 6,0 m, Bl = 0,5 m. Kết cấu mặt đường BT ASPHALT,hoàn thiện hệ thống rãnh thoát nước hai bên đường. Đoạn tuyến vào thôn có chiều dài L = 11,5 km mở rộng nền đường, gia cố mặt đường BTXM tại 1 số vị trí xung yếu( Bn=6m , Bm =3,5m), gia cố rãnh dọc và các công trình trên tuyến. | 22-24 | 74.400 | 25.600 | 25.600 |
|
| 48.800 | 31.050 | 17.750 |
| UBND huyện Văn Bàn |
|
5 | Đường liên xã Lùng Khấu Nhin - Cao Sơn - La Pán Tẩn huyện Mường Khương | Quy mô nâng cấp: L=20km; Đạt tiêu chuẩn nền đường cấp V miền núi (châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn). Chiều rộng nền đường tối thiểu Bn=6,5m Chiều rộng mặt đường Bm=5,5m; Kết cấu mặt đường BTN đối với đoạn có độ dốc ≤ 10%, mặt đường BTXM cho những đoạn có độ dốc >10%. Hoàn thiện hệ thống thoát nước dọc, ngang, hệ thống an toàn giao thông. | 22-24 | 133.280 | 32.000 | 32.000 |
|
| 101.280 | 88.000 | 13.280 |
| UBND huyện Mường Khương |
|
6 | Trường PTDTBT THCS Y Tý huyện Bát Xát | Quy mô dự kiến: Làm nhà lớp học, nhà hiệu bộ, ký túc xá, nhà đa năng, các công trình phụ trợ, ngoại thất: san nền, kè, sân, đường, cổng, hàng rào... | 24-25 | 140.000 | 7.855 | 7.855 |
|
| 132.145 | 121.185 | 10.960 |
| UBND huyện Bát Xát |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai | Xây mới nhà làm việc 06 tầng, DT sàn khoảng 6.000m2 và ngoại thất công trình. | 23-25 | 55.000 | 29.985 | 29.985 |
|
| 25.015 | 25.015 |
|
| UBND Si Ma Cai |
|
8 | Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự | 23-25 | 33.445 | 33.445 | 33.445 |
|
| - |
|
|
| Sở Thông tin Truyền thông |
|
III | Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới | 1 |
| 89.360 | 61.360 | - | 61.360 | - | 28.000 | 13.000 | 15.000 | - |
|
|
1 | Hạ tầng kỹ thuật khu vực Hồ Phố Ràng, huyện Bảo Yên | Xây dựng tuyến kè với tổng chiều dài khoảng 1.600m, hình thức tường kè đừng bê tông xi măng cao trung bình 5,5m kết hợp mái nghiêng gia cố khung BTCT xếp đá hộc cao trung bình 3,5m, đỉnh kè mái nghiêng có bố trí lan can. - Nạo vét, cải tạo lòng hồ, thanh thải dòng chảy và một số hạng mục phụ trợ đảm bảo phù hợp với phương án quy hoạch chi tiết khu vực hồ. - Xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 70 theo quy hoạch với chiều dài khoảng 517m, Bn=25m; Bm=15m; Bvh=2x5=10m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên lớp móng CPĐD đầm chặt, hệ thống thoát nước dọc thiết kế rãnh hộp BTXM, nắp tấm đan BTCT. - Xây dựng tuyến đường nội bộ khu với chiều dài khoảng 900m, Bn=13,5m; Bm=7,5m; Bvh=2x3=6m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên lớp móng CPĐD đầm chặt, hệ thống thoát nước dọc thiết kế rãnh hộp BTXM, nắp tấm đan BTCT. | 22-24 | 89.360 | 61.360 | - | 61.360 | - | 28.000 | 13.000 | 15.000 |
| UBND huyện Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 24/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu