HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2015/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5549/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 trên địa bàn tỉnh, loại trừ các dự án không thuộc thẩm quyền thu hồi đất của HĐND tỉnh (Chi tiết danh mục dự án loại bỏ theo phụ lục A đính kèm). Cụ thể như sau:
1. Danh mục chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 gồm 587 dự án với tổng diện tích 2.602,94 ha; trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 318,64 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 79,8 ha; đất rừng phòng hộ: 112,03 ha; đất rừng đặc dụng: 25,65 ha
Đơn vị tính: ha
TT | Địa phương | Sồ lượng danh mục | Tổng diện tích | Trong đó sử dụng từ các loại đất | |||
Đất chuyên trồng lúa nước | Đất trồng lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TOÀN TỈNH | 587 | 2.602,94 | 318,64 | 79,80 | 112,03 | 25,65 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 29 | 100,22 | 18,44 | 10,70 | 9,11 | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 16 | 32,66 | 8,09 | - | 0,41 | 0,15 |
3 | HUYỆN NÚI THÀNH | 61 | 363,77 | 15,33 | 20,58 | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH | 27 | 24,50 | 18,50 | 5,20 | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 55 | 268,50 | 28,80 | 5,33 | - | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN | 151 | 426,17 | 68,61 | 10,05 | 24,05 | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN | 74 | 81,89 | 28,75 | 6,64 | 7,01 | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 80 | 496,21 | 113,00 | 0,54 | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 09 | 17,75 | 0,95 | 9,8 | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN | 07 | 44,26 | - | 3,29 | 13,55 | 14,00 |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 04 | 15,79 | 0,83 | 0,50 | 1,00 | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 05 | 6,62 | 0,42 | 0,45 | - | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG | 0 | - | - | - | - | - |
14 | NAM GIANG | 05 | 9,76 | - | 0,96 | - | - |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 04 | 53,48 | 1,98 | - | 15,90 | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 26 | 32,91 | 7,38 | 5,02 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 9 | 39,02 | 4,76 | - | - | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY | 25 | 589,43 | 2,80 | 0,74 | 41,00 | 11,50 |
(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm)
2. Danh mục dự án cần thu hồi đất gồm 2.065 dự án với tổng diện tích thu hồi 4.570,13 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 278,14 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 43,76 ha; đất rừng phòng hộ: 79,35 ha; đất rừng đặc dụng: 11,00 ha
0Đơn vị tính: ha
TT | Địa phương | Số lượng dự án | Tổng diện tích đề nghị thu hồi | Trong đó sử dụng từ các loại đất | |||
Đất chuyên trồng lúa nước | Đất trồng lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TOÀN TỈNH | 2.065 | 4.570,13 | 278,14 | 43,76 | 79,35 | 11,00 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 104 | 189,06 | 18,44 | 10,7 | 9,11 |
|
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 67 | 157,87 | 8,05 |
| 0,33 |
|
3 | HUYỆN NÚI THÀNH | 180 | 262,94 | 11,38 | 6,23 |
|
|
4 | HUYỆN PHÚ NINH | 29 | 20,43 | 2,31 | 0,91 |
|
|
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 244 | 388,21 | 27,88 | 5,1 |
|
|
6 | HUYỆN QUẾ SƠN | 443 | 504,09 | 41,76 | 4,96 | 12,00 |
|
7 | HUYỆN DUY XUYÊN | 219 | 372,03 | 23,28 | 5,6 | 7,01 |
|
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 181 | 1.180,65 | 129,92 | 0,54 |
|
|
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 27 | 24,32 | 4,21 | 8,32 |
|
|
10 | HUYỆN NÔNG SƠN | 12 | 21,12 |
| 2,6 |
|
|
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 98 | 48,35 | 1,22 | 0,5 | 1,00 |
|
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 35 | 166,05 | 0,42 | 0,45 |
|
|
13 | HUYỆN TÂY GIANG | 26 | 75,25 |
|
|
|
|
14 | HUYỆN NAM GIANG | 41 | 42,71 |
| 0,95 |
|
|
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 43 | 160,86 | 1,98 |
| 15,9 |
|
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 127 | 83,83 | 4,33 | 4,48 |
|
|
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 102 | 96,19 | 4,36 |
|
|
|
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY | 87 | 800,5 | 2,8 | 0,74 | 34 | 11 |
(Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân dân tỉnh:
1. Triển khai thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Đối với danh mục dự án chưa rõ thông tin về diện tích, địa điểm (Chi tiết theo phụ lục B, C đính kèm); đề nghị UBND tỉnh rà soát hoàn chỉnh, bổ sung, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất chủ trương trước khi thực hiện; đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Chỉ đạo các địa phương tăng cường trách nhiệm trong việc đề xuất, rà soát danh mục thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất; đối với danh mục dự án sử dụng vốn doanh nghiệp, cần thẩm định chặt chẽ năng lực nhà đầu tư và ký cam kết để đảm bảo tính khả thi của dự án; từ năm 2016 trở về sau, trường hợp các địa phương đề xuất danh mục không đảm bảo các thông tin theo quy định tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh cần loại khỏi danh mục trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua; đồng thời, có biện pháp xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân thiếu nghiêm túc trong việc thực hiện chủ trương của cấp có thẩm quyền và tổ chức thực hiện không đạt hoặc đạt thấp kế hoạch, danh mục được phê duyệt.
3. Quán triệt thực hiện nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chủ động nước tưới có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định sang khai thác quỹ đất, bố trí đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ khi chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và danh mục được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ xem xét chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang khai thác quỹ đất đối với trường hợp sắp xếp lại khu dân cư phù hợp theo quy hoạch nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tại các vùng lõm ở khu vực đô thị, thị trấn, thị tứ.
4. Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng, cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng chưa có trong danh mục được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thì Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất chủ trương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018