- 1 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 298/QĐ-TTHĐND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ năm 1997 đến năm 2012
- 2 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/2004/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 17 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ THÔN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 2
(Từ ngày 15 đến 17/12/2004)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 12/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34 ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động thương binh và xã hội về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét tờ trình số 1560/TT-UB ngày 16/11/2004 của UBND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách, Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
I. Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố như sau:
A. Các chức danh và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã (gồm xã, phường, thị trấn):
Số TT | Chức danh | Được hưởng phụ cấp |
1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UB kiểm tra Đảng do Phó Bí thư hoặc Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm | 0,2 hệ số lương cơ bản |
2 | Trưởng khối dân vận phụ trách Ban Tuyên giáo | 300.000/tháng |
3 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 160.000/tháng |
4 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 160.000/tháng |
5 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 160.000/tháng |
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ: Kiêm trưởng ban Thanh tra nhân dân được hưởng thêm 30% mức phụ cấp trên | 140.000/tháng |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Kiêm cán bộ quản lý Nhà văn hóa được hưởng thêm 30% phụ cấp trên | 140.000/tháng |
8 | Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 140.000/tháng |
9 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân: (trừ các phường nội thị xã không có đất sx nông nghiệp) | 140.000/tháng |
10 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 140.000/tháng |
11 | Cán bộ Dân số gia đình và trẻ em | 200.000/tháng |
12 | - Chức danh Chỉ huy phó quân sự và Phó công an xã do hai công chức tư pháp, hộ tịch kiêm (trừ các phường thuộc thị xã Hưng Yên) - Đối với xã, thị trấn có hai chức danh Phó công an đã được phê duyệt thì một phó công an được hưởng theo quy định trên, chức danh còn lại được hưởng: | 0,2 hệ số lương tối thiểu 160.000/tháng |
13 | Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp (trừ các phường của thị xã Hưng Yên và thị trấn Yên Mỹ bố trí công chức địa chính, xây dựng kiêm nhiệm): | 200.000/tháng |
14 | Cán bộ Lao động TB&XH: | 200.000/tháng |
15 | Trưởng đài truyền thanh: | 160.000/tháng |
16 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ: | 160.000/tháng |
B. Các chức danh và mức phụ cấp cho cán bộ thôn, khu phố:
Số TT | Chức danh | Được hưởng phụ cấp |
1 | Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, khu phố: |
|
| Đối với thôn, khu phố hạng 1: | 200.000/tháng |
| Đối với thôn, khu phố hạng 2 | 200.000/tháng |
| Đối với thôn, khu phố hạng 3 | 180.000/tháng |
| Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn hoặc kiêm Phó thôn, khu phố được hưởng thêm 30% mức phụ cấp được hưởng |
|
2 | Công an viên ở thôn | 100.000/tháng |
C. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh do HĐND tỉnh đã quyết định:
Số TT | Chức danh | Được hưởng phụ cấp |
1 | Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy chuyên trách | 261.000/tháng |
2 | Ủy viên UBKT Đảng ủy | 80.000/tháng |
3 | Phó đài truyền thanh | 120.000/tháng |
4 | Nhân viên đài truyền thanh | 100.000/tháng |
5 | Phó thôn, khu phố |
|
| Đối với thôn, khu phố hạng 1 và 2 | 150.000/tháng |
| Đối với thôn, khu phố hạng 3 | 110.000/tháng |
II. Hiệu lực thực hiện: Các chức danh và mức phụ cấp trên được thực hiện từ tháng 01 năm 2005.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này cùng với hướng dẫn tại Thông tư số 34 ngày 14/5/2004 của các Bộ Tài chính – Nội vụ - Lao động TB&XH.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV – kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17/12/2004.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 298/QĐ-TTHĐND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ năm 1997 đến năm 2012
- 2 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Quyết định 298/QĐ-TTHĐND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ năm 1997 đến năm 2012
- 3 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018