HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5723/TTr-UBND ngày 11/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 427.206,7 ha; trong đó:
- Rừng đặc dụng: 25.970,6 ha
- Rừng phòng hộ: 136.271,5 ha
- Rừng sản xuất: 264.964,6 ha
- Chuyển 70,1 ha rừng đặc dụng khu bảo vệ cảnh quan, môi trường phường Tuần Châu - thành phố Hạ Long sang rừng phòng hộ môi trường.
- Chuyển 139,5 ha đất lâm nghiệp thuộc vườn Quốc gia Bái Tử Long, trong đó: 49 ha sang đất xây dựng khu tham quan nghỉ mát và 90,3 ha sang rừng sản xuất.
- Chuyển 718 ha đất lâm nghiệp thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng huyện Hoành Bồ sang rừng sản xuất.
- Giữ nguyên quy mô 33,5 ha đối với khu rừng di tích văn hóa Yên Lập, huyện Yên Hưng.
- Điều chỉnh quy mô rừng phòng hộ toàn tỉnh còn 136.271,5 ha; trong đó 94.046,9 ha rừng phòng hộ đầu nguồn, 21.363,8 ha rừng phòng hộ môi trường, 20.404,5 ha rừng phòng hộ ven biển, 456,3 ha rừng chắn gió, chắn cát bay.
- Điều chỉnh quy mô rừng sản xuất toàn tỉnh lên 264.964,5 ha.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 15/12/2007.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020
- 2 Quyết định 125/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tại thành phố Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 241/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 241/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 125/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tại thành phố Hồ Chí Minh theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020
- 4 Nghị quyết 150/NQ-HĐND năm 2014 Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh