HỘI ĐỘNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 10 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN LIÊN SƠN, HUYỆN LĂK, TỈNH ĐĂK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 19/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Phương án đặt tên đường Trung tâm thị trấn Liên Sơn, huyện Lăk; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND, ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Ban Văn hóa và Xã hội và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Tán thành, thông qua Nghị quyết đặt tên đường Trung tâm thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk (đợt 1), với tổng số 39 tên đường (Có danh mục tên đường kèm theo).
Nguồn kinh phí thực hiện được trích từ ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp Chuyên đề thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TÊN ĐƯỜNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN LIÊN SƠN, HUYỆN LĂK
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 08/10/2008 của HĐND tỉnh)
TT | Tên đường | Ký hiệu | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Hiện trạng | Ghi chú |
1 | Nguyễn Tất Thành | QL 27 | Giáp Buôn Mã, xã Bông Krang | Giáp xã Đăk Liêng | 4.440,26 | 14 m | Nhựa |
|
2 | Nơ Trang Lơng | 1 | Giao Quốc lộ 27 | Giao Quốc lộ 27 | 661,16 | 10 m | Nhựa |
|
3 | Âu Cơ | 2 | Giao với đường Nơ Trang Lơng | Giao với đường Nguyễn Huệ | 2.756,78 | 05m | Nhựa |
|
4 | Hồ Xuân Hương | 3 | Giao với đường Âu Cơ | Giao với đường Âu Cơ | 338,36 | 05 m | Nhựa |
|
5 | Nguyễn Huệ | 4 | Giao với đường Âu Cơ | Nhà Biệt Điện | 764,67 | 05 m | Nhựa |
|
6 | Phan Bội Châu | 5 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Nơ Trang Lơng | 124,59 | 06 m | Nhựa |
|
7 | Nguyễn Du | 6 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Nơ Trang Lơng | 118,70 | 06 m | Đất |
|
8 | Hùng Vương | 7 | Giao với đường Âu Cơ | Giao với đường Tôn Thất Tùng | 407,73 | 05 m | Nhựa |
|
9 | Trần Phú | 8 | Nguyễn Thị Minh Khai | Giao với đường Tôn Thất Tùng | 297,61 | 05 m | Nhựa |
|
10 | Nguyễn Thị Minh Khai | 9 | Giao với đường Nơ Trang Lơng | Giao với đường Y Ngông Niê Kdăm | 421,27 | 04 m | Nhựa |
|
11 | Tôn Thất Tùng | 10 | Giao với đường Nơ Trang Lơng | Giao với đường Y Ngông Niê Kdăm | 262,69 | 05 m | Nhựa |
|
12 | Lê Hồng Phong | 11 | Giao với đường Tôn Thất Tùng | Giao với đường Y Jút | 329,29 | 04 m | Nhựa |
|
13 | Y Ngông Niê Kdăm | 12 | Giao với đường Âu Cơ | Giao với đường Y Jút | 1.075,84 | 06 m | Nhựa |
|
14 | Y Jút | 13 | Giao Quốc lộ 27 | Bến đò du lịch Buôn Jun | 1.206,57 | 04 m | Nhựa |
|
15 | Lý Thường Kiệt | 14 | Giao Quốc lộ 27 | Giáp ranh xã Đăk Liêng | 872,84 | 03,5m | Nhựa | 300m nhựa, còn lại cấp phối |
16 | Lê Lai | 15 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Lý Thường Kiệt | 183,65 | 06 m | Cấp phối |
|
17 | Đinh Tiên Hoàng | 16 | Giao với đường Lý Thường Kiệt | Khu dân cư Đoàn Kết | 693,45 | 03,5m | Nhựa | 200 nhựa, còn lại cấp phối |
18 | 17 Tháng 3 | 17 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Bà Triệu | 604,02 | 03 m | Đất |
|
19 | Lê Quý Đôn | 18 | Giao Quốc lộ 27 | Khu dân cư thôn Hòa Thắng | 174,43 | 03m | Đất |
|
20 | Đinh Núp | 19 | Giao Quốc lộ 27 | Khu dân cư Buôn M’Liêng | 815,90 | 06m | Cấp phối |
|
21 | Ama Jhao | 20 | Giao Quốc lộ 27 | Khu dân cư Buôn Jang Lá 1 | 133,33 | 04m | Đất |
|
22 | Chu Văn An | 21 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Nơ Trang Gưh | 434,49 | 04m | Đất |
|
23 | Nơ Trang Gưh | 22 | Giao Quốc lộ 27 | Khu dân cư Buôn Dơng K’Riêng | 1.058,03 | 04m | Đất |
|
24 | Phạm Ngọc Thạch | 23 | Giao Quốc lộ 27 | Bệnh viện Đa khoa huyện | 253,11 | 06m | Đất |
|
25 | Nguyễn Đình Chiểu | 24 | Giao Quốc lộ 27 | Khu dân cư Thôn 4 | 991,51 | 05m | Cấp phối |
|
26 | Lương Thế Vinh | 25 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Nguyễn Đình Chiểu | 319,60 | 04m | Đất |
|
27 | Bùi Thị Xuân | 26 | Giao Quốc lộ 27 | Trại chăn nuôi Thôn 4 | 491,84 | 03m | Đất |
|
28 | Tô Hiệu | 27 | Giao Quốc lộ 27 | Nghĩa trang Thôn 4 | 313,70 | 04m | Cấp phối |
|
29 | Nguyễn Văn Trỗi | 28 | Giao với đường Nơ Trang Lơng | Giao với đường Hùng Vương | 152,79 | 05m | Nhựa | 30m nhựa, còn lại đường đất |
30 | Nguyễn Trung Trực | 29 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Bà Triệu | 187,18 | 04m | Đất |
|
31 | Bà Triệu | 30 | Giao Quốc lộ 27 | Vào núi hết khu dân cư | 159,31 | 04m | Đất |
|
32 | Trần Bình Trọng | 31 | Giao với đường Lý Thường Kiệt | Nghĩa Trang Liệt sĩ | 176,55 | 04m | Cấp phối |
|
33 | Võ Thị Sáu | 32 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường 17 tháng 3 | 94,06 | 04m | Đất |
|
34 | Ngô Quyền | 33 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Y Ngông Niê Kdăm | 357,14 | 03m | Đất |
|
35 | Lạc Long Quân | 34 | Giao với đường Tôn Thất Tùng | Giao với đường Hai Bà Trưng | 184,26 | 04m | Bê tông |
|
36 | Hai Bà Trưng | 35 | Giao Quốc lộ 27 | Giao với đường Lê Hồng Phong | 183,52 | 04m | Đất |
|
37 | Nguyễn Trãi | 36 | Giao với đường Lê Lai | Khu dân cư mới Hợp Thành | 74,57 | 03m | Đất |
|
38 | Nguyễn Công Trứ | 37 | Giao Quốc lộ 27 | Khu dân cư thôn Hòa Thắng | 73,33 | 03m | Đất |
|
39 | Điện Biên Phủ | 38 | Giao với đường Lý Thường Kiệt | Thôn Đoàn Kết | 778,10 | 06m | Cấp phối |
|
Tổng Cộng | 17.319.40 |
|
| THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH |
- 1 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 2 Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2016 về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2016 về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2013 về đặt tên đường đến trung tâm các xã An Điền, Thạnh Hải, Mỹ An, huyện Thạnh Phú (đường Cồn Rừng) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 5 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2013 về đặt tên đường đến trung tâm các xã An Điền, Thạnh Hải, Mỹ An, huyện Thạnh Phú (đường Cồn Rừng) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành