HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004.
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 18/TTr-TTHĐND ngày 07/12/2009 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và các cơ quan liên quan theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007của HĐND tỉnh khoá X.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng: Quy định này được áp dụng để chi cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu được mời tham dự và các đối tượng khác tham gia, phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân.
2. Nguyên tắc chung:
a) Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này phải được xây dựng trong dự toán hằng năm và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức chi, đối tượng chi trên cơ sở các quy định tại Nghị quyết này.
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc HĐND cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí và xây dựng trong dự toán hằng năm của đơn vị.
c) Sử dụng kinh phí hiệu qủa, tiết kiệm, chống lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chi hỗ trợ đại biểu |
|
|
|
|
- Thường trực, Trưởng, phó trưởng Ban kiêm nhiệm: 10 % theo mức lương hiện hưởng | |||||
- Tổ trưởng tổ đại biểu | 1000đ/người/quý | 300 | 200 | 100 | |
- Chi sinh hoạt tổ đại biểu (02 lần/năm) | 1000đ/lần | 300 | 200 | 100 | |
2. | Chi hỗ trợ đại biểu, người phục vụ các kỳ họp HĐND; các cuộc họp của TT HĐND, các Ban HĐND |
|
|
|
|
- Người chủ trì | 1000đ/người/ngày | 100 | 70 | 50 | |
- Đại biểu HĐND, đại biểu mời, chuyên viên, phóng viên Báo, Đài | 1000đ/người/ngày | 70 | 50 | 30 | |
- Phục vụ, lái xe | 1000đ/người/ngày | 40 | 30 | 20 | |
3. | Chi soạn thảo các báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp | 1000đ/báo cáo | 700 | 300 |
|
4. | Chi tổng hợp các dự án luật | 1000đ/dự án luật | 500 | 200 |
|
5. | Chi cho công tác giám sát và khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND |
|
|
|
|
5.1 | Chi cho công tác giám sát: ngoài chế độ công tác phí theo quy định được hỗ trợ như sau: |
|
|
|
|
| - Trưởng Đoàn giám sát | 1000đ/người/ngày | 100 | 70 | 50 |
- Thành viên Đoàn, đại biểu mời, chuyên viên và cán bộ trực tiếp phục vụ Đoàn giám sát | 1000đ/người/ngày | 70 | 50 | 30 | |
- Lái xe | 1000đ/người/ngày | 40 | 30 | 20 | |
5.2. | Được chi thuê chuyên gia kiểm định, kiểm toán cho Đoàn giám sát (theo thực tế). |
|
|
|
|
5.3. | Chi xây dựng báo cáo kết qủa giám sát |
|
|
|
|
- Báo cáo giám sát của TT HĐND | 1000đ/báo cáo | 700 | 400 | 200 | |
- Báo cáo giám sát của các Ban HĐND | 1000đ/báo cáo | 500 | 300 |
| |
5.4. | Chi cho công tác khảo sát: |
|
|
|
|
- Thành viên Đoàn, đại biểu mời, chuyên viên và cán bộ trực tiếp phục vụ Đoàn khảo sát | 1000đ/người/ngày | 50 | 30 | 20 | |
- Lái xe | 1000đ/người/ngày | 30 | 20 | 15 | |
6. | Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp |
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri | 1000đ/điểm | 500 | 300 | 100 | |
- Chi hỗ trợ đại biểu HĐND tham gia tiếp xúc cử tri. | 1000đ/người/ngày | 50 | 30 | 20 | |
- Viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri của các tổ đại biểu | 1000đ/báo cáo | 200 | 100 | 70 | |
7 | Chi công tác xã hội | | | | |
- Chi thăm hỏi các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo... | 1000đ/lần | 1.000 | 500 | 300 | |
- Chi thăm hỏi lãnh đạo Thường trực HĐND qua các thời kỳ | 1000đ/lần/năm | 1.000 | 500 | 300 | |
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách, cán bộ lão thành cách mạng. | 1000đ/lần | 500 | 300 | 200 | |
- Chi thăm hỏi lãnh đạo các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND các thời kỳ | 1000đ/lần | 500 | 200 | 100 | |
- Chi thăm hỏi và trợ cấp Đại biểu HĐND khi ốm đau | 1000đ/người/lần | 500 | 300 | 200 | |
- Chi trợ cấp đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo (không quá 2 lần/người/năm) | 1000đ/người/lần | 1.000 | 500 | 200 | |
8. | Chế độ chi khác: | | | | |
- Chi tổng hợp ý kiến chất vấn tại kỳ họp HĐND | 1000đ/văn bản | 300 | 200 | 100 | |
- Chi may trang phục cho Đại biểu HĐND tỉnh: mỗi nhiệm kỳ đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ | 1000đ/bộ | 1.500 |
|
| |
- Chi may trang phục cho cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND: mỗi nhiệm kỳ được cấp tiền may 01 bộ | 1000đ/bộ | 1.500 |
|
| |
- Chi may trang phục cho đại biểu HĐND huyện, xã: mỗi nhiệm kỳ, đại biểu HĐND huyện, xã được cấp tiền may 01 bộ | 1000đ/bộ |
| 1.500 | 1.500 | |
- Chế độ tặng quà lưu niệm: Đại biểu HĐND; cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh khi chuyển công tác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm: |
|
|
|
| |
+ Khi chuyển công tác | 1000đ/người | 500 | 300 | 200 | |
+ Khi nghỉ hưu | 1000đ/người | 1.000 | 500 | 300 |
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào một số chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này Hội đồng nhân dân các cấp triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
- 1 Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng