HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHI TỪ TRẦN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII, KỲ HỢP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2001, của Chính phủ về việc ban hành quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể, các đối tượng chính sách khi từ trần và kinh phí viếng lễ tang của các đoàn đại biểu là lãnh đạo. Cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ mai táng phí
a) Mức hỗ trợ mai táng phí mức 30.000.000 đồng và tổ chức lễ tang cấp cao theo quy định của Trung ương áp dụng đối với lãnh đạo của tỉnh thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý, gồm các đồng chí: Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các đồng chí là cán bộ cấp cao của Trung ương đã nghỉ hưu và đang cư trú tại tỉnh Bình Phước; cán bộ quân đội, công an có cấp hàm từ Thiếu tướng trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu được tặng Huân chương Độc lập hạng nhất trở lên đang công tác hoặc đã nghỉ hưu tại tỉnh Bình Phước.
b) Mức hỗ trợ mai táng phí bằng 15.000.000 đồng áp dụng đối với lãnh đạo cấp tỉnh đang đương chức, đã thôi chức hoặc đã nghỉ hưu gồm các đồng chí: Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Cán bộ hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng tám năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
c) Mức hỗ trợ mai táng phí bằng 10.000.000 đồng áp dụng đối với cán bộ lãnh đạo cơ quan, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và cán bộ lãnh đạo huyện, thị xã hoặc tương đương đang đương chức, thôi chức, đã nghỉ hưu gồm các đồng chí:
- Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương;
- Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thị ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; Bí thư Đảng ủy Khối dân chính Đảng, Bí thư Đảng ủy khối doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc do tỉnh bổ nhiệm ở các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối được xếp hạng 1, hạng 2 hoặc hạng đặc biệt; thầy thuốc nhân dân, nhà giáo nhân dân, nghệ sĩ nhân dân; Đảng viên 50 năm tuổi Đảng trở lên; sĩ quan quân đội nhân dân, sĩ quan công an nhân dân có cấp hàm Thượng tá, Đại tá.
d) Mức trợ cấp mai táng phí bằng 7.000.000 đồng áp dụng đối với cán bộ là cấp phó các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc tương đương đang đương chức, thôi chức, đã nghỉ hưu gồm các đồng chí:
- Phó trưởng các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chánh văn phòng Tỉnh ủy; Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp phó thủ trưởng của các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh; Đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thị ủy; Phó Bí thư Đảng ủy Khối dân chính Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy khối doanh nghiệp; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, thị xã;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4; bệnh binh hạng 1/3; thân nhân chủ yếu của 02 liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
đ) Mức hỗ trợ mai táng phí bằng 5.000.000 đồng áp dụng đối với cán bộ là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các huyện, thị xã và lãnh đạo cấp xã, phường, thị trấn hoặc tương đương đang đương chức, thôi chức, đã nghỉ hưu gồm các đồng chí:
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng, ban, đoàn thể cấp huyện, thị xã có phụ cấp chức vụ từ 0,2; 0,3; 0,5 và cán bộ có hệ số lương từ 5,76 trở lên; sĩ quan quân đội nhân dân, sĩ quan công an nhân dân có cấp hàm Thiếu tá, Trung tá;
- Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, phường, thị trấn;
- Đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân huyện, thị xã.
e) Mức hỗ trợ mai táng phí khi từ trần bằng 3.500.000 đồng áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể, cán bộ thuộc ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh có hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đang đương chức, thôi chức và cán bộ hưu trí, mất sức lao động, đối tượng có công cách mạng gồm các đồng chí như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đang công tác ở các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã; cán bộ, chiến sĩ thuộc các cơ quan công an, quân sự, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, huyện, thị xã; công chức cấp xã, phường, thị trấn, cán bộ chuyên trách, không chuyên trách và đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Các cán bộ hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại tỉnh; các đối tượng có công với cách mạng bao gồm: thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, thân nhân chủ yếu của 01 liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng, người có công giúp đỡ cách mạng; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; thanh niên xung phong đã hưởng trợ cấp một lần; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người đã hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước; Quyết định số 188/2008/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quan nhân tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Đối tượng Người già cô đơn và trẻ mồ côi đang nuôi dưỡng tại các cơ sở xã hội của tỉnh. Trong trường hợp một đối tượng đồng thời đủ điều kiện được hưởng nhiều chế độ mai táng phí khác nhau, thì khi từ trần chỉ được hưởng một mức cao nhất.
2. Kinh phí viếng lễ tang của các đoàn đại biểu là lãnh đạo các cấp
- Đoàn đại biểu lãnh đạo tỉnh : 1.500.000 đồng;
- Đoàn đại biểu lãnh đạo huyện, thị xã : 1.000.000 đồng;
- Đoàn đại biểu lãnh đạo xã, phường, thị trấn : 500.000 đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách của địa phương.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 19/2005/NQ-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2005, của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về trợ cấp mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và đối tượng hưởng chính sách người có công, chính sách bảo hiểm xã hội khi từ trần.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định về trợ cấp mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và đối tượng hưởng chính sách người có công, chính sách bảo hiểm xã hội khi từ trần do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định về trợ cấp mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và đối tượng hưởng chính sách người có công, chính sách bảo hiểm xã hội khi từ trần do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 6 Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7 Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 105/2005/QĐ-CT quy định tạm thời chế độ hỗ trợ mai táng phí và hỗ trợ tổ chức lễ tang cho Cán bộ công chức và đối tượng chính sách có công khi từ trần do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 62/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần
- 11 Quyết định 34/2001/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng cho đối tượng chính sách theo Nghị định số 77/2000/NĐ-CP do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1 Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định về trợ cấp mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và đối tượng hưởng chính sách người có công, chính sách bảo hiểm xã hội khi từ trần do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 105/2005/QĐ-CT quy định tạm thời chế độ hỗ trợ mai táng phí và hỗ trợ tổ chức lễ tang cho Cán bộ công chức và đối tượng chính sách có công khi từ trần do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 34/2001/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng cho đối tượng chính sách theo Nghị định số 77/2000/NĐ-CP do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành