HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỐ TRÍ VÀ QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI Ở CÁC THÔN, BẢN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 23/2001/QĐ-TTg ngày 26/02/2001 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2001-2010”;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 và văn bản số 1545/TTG-KGVX ngày 17/9/2008 của Thủ tướng chính phủ “Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình”; Chỉ thị số 1408/CT-TTg ngày 01/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ “Về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em”;
Sau khi xem xét Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-VHXH ngày 01/12/2009 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp về việc bố trí và quy định mức trợ cấp đối với cộng tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung Tờ trình số 4529/Ttr-UBND ngày 20/11/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Về việc bố trí và quy định mức trợ cấp đối với cộng tác viên hoạt động công tác xã hội ở các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh”, cụ thể như sau:
1. Bố trí ở mỗi thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh 01 cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ thuộc một số lĩnh vực: Công tác Dân số, Kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc trẻ em; theo dõi tình hình lao động, việc làm, xoá đói, giảm nghèo, nắm bắt đời sống gia đình hoàn cảnh gia đình các đối tượng chính sách, người có công, bảo trợ xã hội … gọi chung là “Cộng tác viên hoạt động công tác xã hội”.
2. Giữ nguyên số lượng cộng tác viên Dân số-Kế hoạch hóa gia đình đã được bố trí ở các thôn, bản, khu phố như hiện nay để thực hiện nhiệm vụ của “Cộng tác viên hoạt động công tác xã hội”. Trong quá trình hoạt động, nếu có sự thay đổi tăng lên về quy mô thôn, bản khu phố thì căn cứ vào quy định hiện hành, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bố trí thêm cộng tác viên nhưng tối đa mỗi thôn, bản, khu phố không bố trí quá 02 cộng tác viên.
3. Ngoài mức trợ cấp 50.000 đồng/người/tháng từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về dân số cấp, hàng tháng Cộng tác viên hoạt động công tác xã hội ở thôn, bản, khu phố được hưởng mức trợ cấp bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung. Nguồn kinh phí chi trả cho đội ngũ cộng tác viên này trích từ nguồn ngân sách được dự toán chi trong ngân sách hàng năm của địa phương. Khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và lực lượng vũ trang thì mức trợ cấp của tỉnh chi cho Cộng tác viên hoạt động công tác xã hội được tăng tương ứng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh, khoá XI - kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11/12/2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 2 Chỉ thị 1408/CT-TTg năm 2009 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn số 1545/TTg-KGVX về việc công tác dân số & kế hoạch hóa gia đình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1190/2006/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được nâng mức trợ cấp xã hội hàng tháng do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 23/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2001-2010 do Quốc Hội ban hành do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 1190/2006/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được nâng mức trợ cấp xã hội hàng tháng do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh