HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 16 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị đồng ý chủ trương thông qua Đề án phát triển xuất khẩu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển xuất khẩu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020 với các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Tốc độ tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015 đạt 29 - 30%/năm và giai đoạn 2016 - 2020 đạt 24 - 25%/năm;
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt 180 triệu USD và đến năm 2020 đạt 460 - 480 triệu USD;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015 đạt 570 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 29%.
Trong đó: nông sản đạt 50 triệu USD, chiếm tỷ trọng 27,78% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng bình quân 2,67%; thủy sản đạt 100 triệu USD, chiếm tỷ trọng 55,56% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng bình quân 60,69%; khoáng sản đạt 12 triệu USD, chiếm tỷ trọng 6,67% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng bình quân 56,51%; muối tinh đạt 10 triệu USD, chiếm tỷ trọng 5,56% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu; tốc độ tăng trưởng bình quân 18,92%; sản phẩm may mặc, thủ công mỹ nghệ đạt 2 triệu USD, chiếm tỷ trọng 1,11% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng bình quân 80,12%; nước yến đạt 2,5 triệu USD, chiếm tỷ trọng 1,39% cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng bình quân 25,74%; sản phẩm hàng hoá, dịch vụ khác đạt 3,5 triệu USD, chiếm tỷ trọng 1,94 % cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng bình quân 17,92%.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn chỉ đạo các sở ngành liên quan hoàn chỉnh Đề án về chính sách hỗ trợ, các giải pháp, tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn (2011- 2015, 2016 - 2020) và từng năm để triển khai thực hiện Đề án và có bổ sung, chỉnh sửa phù hợp từng năm, từng giai đoạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 5495/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển nuôi ngao bãi triều phục vụ xuất khẩu tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 2 Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án: "Phát triển vùng nguyên liệu dứa phục vụ chế biến và xuất khẩu" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 92/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án: "Phát triển vùng nguyên liệu dứa phục vụ chế biến và xuất khẩu" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 5495/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển nuôi ngao bãi triều phục vụ xuất khẩu tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3 Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Đề án Phát triển xuất khẩu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025