HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH Ở ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003; Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về mức chi thù lao cho Cộng tác viên dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng: Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Mức hỗ trợ: là 0,13 so với mức lương tối thiểu chung của khu vực nhà nước/người/tháng/địa bàn. Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Trong trường hợp vận động, tuyển chọn không đủ 01 Cộng tác viên phụ trách 01 địa bàn dân cư thì 01 Cộng tác viên được phụ trách tối đa không quá 02 địa bàn dân cư và hưởng mức hỗ trợ của cả 02 địa bàn.
3. Kinh phí thực hiện: Cân đối từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 56/2005/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 58/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 79/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình, kiêm cộng tác viên chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- 4 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016
- 5 Nghị quyết 68/2012/NQ-HĐND17 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở thôn, khu phố tỉnh Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 12 Pháp lệnh dân số năm 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- 3 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016
- 4 Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Nghị quyết 79/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình, kiêm cộng tác viên chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Nghị quyết 68/2012/NQ-HĐND17 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở thôn, khu phố tỉnh Bắc Ninh
- 7 Nghị quyết 58/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cộng tác viên dân số và chính sách khen thưởng tập thể, cá nhân trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang