HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ Trình số 87/TTr-UBND ngày 28/10/2011; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 với các nội dung chủ yếu sau:
I. Định mức phân bổ:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi - Vùng sâu | 80.600 | 25.600 | 55.000 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ cho viên chức sự nghiệp khối tỉnh, huyện, xã tính như định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể.
b) Định mức giường bệnh:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh 53 triệu đồng/giường bệnh;
+ Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh: 50 triệu đồng/giường bệnh;
+ Bệnh viện huyện: 42 triệu đồng/giường bệnh.
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu | 186.940 | 92.940 | 94.000 |
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Cấp tỉnh: đối với đơn vị cấp tỉnh: 60 triệu đồng/biên chế/năm;
- Cấp huyện, thị: đối với đơn vị cấp huyện, thị xã: 55 triệu đồng/biên chế/năm;
- Cấp xã, phường, thị trấn: ngoài các khoản lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ các xã, phường, thị trấn được khoán chi hoạt động với định mức như sau:
+ Xã miền núi - Vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã còn lại: 315 triệu đồng/xã/năm.
b) Căn cứ định mức nêu trên nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung kinh phí hoạt động đủ 30%.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa – thông tin:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu | 23.660 | 8.660 | 15.000 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu | 14.220 | 7.220 | 7.000 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu | 11.280 | 5.280 | 6.000 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi - Vùng sâu | 27.260 | 8.260 | 19.000 |
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu | 21.140 | 9.140 | 12.000 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới.
10. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức Trung ương phân bổ cho địa phương | Định mức phân bổ cho cấp tỉnh | Định mức phân bổ cho cấp huyện, thị |
Miền núi – Vùng sâu | 9.180 | 2.680 | 6.500 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các huyện, thị xã được phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục 10 nêu trên). Đối với 03 thị xã được bổ sung thêm 05 tỷ đồng/thị xã/năm.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp môi trường:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ và sự nghiệp môi trường được phân bổ theo đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
13. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định từ mục 1 đến mục 12 như trên.
Đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung kinh phí theo mức 300 triệu đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các địa phương nước bạn.
Đối với các huyện, thị xã có dân số dưới 50.000 dân được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
14. Định mức dự phòng ngân sách: tỷ lệ dự phòng ngân sách các huyện, thị xã từ 2 đến 5%.
II. Phương pháp xác định một số tiêu chí căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên:
1. Về dân số: tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi dân số của 10 huyện, thị trong tỉnh được xếp vào tiêu chí dân số miền núi, vùng sâu.
2. Về định mức phân bổ: các định mức phân bổ theo tiêu chí dân số được quy định từ mục 1 đến mục 10 nêu trên được áp dụng cho các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán.
3. Định mức phân bổ trên: đã bao gồm chi tiền lương, có tính chất lương theo quy định với mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 2 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1 Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2014 và bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An, tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 3 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2013
- 4 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 159/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010; Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND, 89/2006/NQ-HĐND về phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 2 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2013
- 3 Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2014 và bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An, tỉnh Long An
- 6 Nghị quyết 159/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010; Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND, 89/2006/NQ-HĐND về phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017