HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/NQ-HĐND | Vị Thanh, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua Đồ án Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với một số nội dung chủ yếu như: (kèm theo Đồ án Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước.
- Bảo đảm khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước dưới đất một cách hài hòa, hợp lý, bền vững và có hiệu quả; gắn liền với công tác bảo vệ nguồn nước, đặc biệt là phòng, chống nguy cơ ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất
Căn cứ vào hiện trạng tài nguyên nước dưới đất của tỉnh Hậu Giang, trên cơ sở dự báo nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất, quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hậu Giang được phân bổ như sau:
- Nguồn nước dưới đất phân bổ cho toàn tỉnh đến năm 2015 là 72.500 m3/ngày; đến năm 2020 là 93.650 m3/ngày; đến năm 2030 là 125.800 m3/ngày, trong đó ưu tiên sử dụng cho sinh hoạt là chủ yếu, một phần cho sản xuất công nghiệp, đảm bảo khai thác hài hòa và hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với nhu cầu sử dụng và khả năng đáp ứng của từng tiểu vùng quy hoạch.
- Phân bổ tài nguyên nước dưới đất từng tiểu vùng quy hoạch:
Stt | Tiểu vùng quy hoạch | Phân bổ tài nguyên nước dưới đất (m3/ngày) | ||
2015 | 2020 | 2030 | ||
1 | TP. Vị Thanh | 4.700 | 5.550 | 7.300 |
2 | TX. Ngã Bảy | 10.900 | 14.100 | 20.200 |
3 | H. Châu Thành | 9.300 | 12.800 | 19.150 |
4 | H. Châu Thành A | 11.400 | 14.500 | 20.000 |
5 | H. Vị Thủy | 3.800 | 4.900 | 5.900 |
6 | H. Long Mỹ | 16.700 | 21.600 | 27.550 |
7 | H. Phụng Hiệp | 15.700 | 20.200 | 25.700 |
Toàn tỉnh | 72.500 | 93.650 | 125.800 |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân bổ nước dưới đất và phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 2 Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025
- 4 Luật tài nguyên nước 2012
- 5 Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt điều chỉnh, phân bổ dự toán kinh phí hoạt động sự nghiệp không tự chủ năm 2008 của Sở Tài nguyên & Môi trường do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Quyết định 3034/2007/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3034/2007/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt điều chỉnh, phân bổ dự toán kinh phí hoạt động sự nghiệp không tự chủ năm 2008 của Sở Tài nguyên & Môi trường do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân bổ nước dưới đất và phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2035