HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện; quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố và cấp huyện thực hiện theo Phụ lục số 1 đính kèm.
2. Mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội theo Phụ lục số 2, 3, 4 đính kèm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách thành phố theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách hiện hành của Thành phố.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Thay thế Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thành phố Hà Nội thực hiện và Phụ lục số 01 Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn: Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang; các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được Mặt trận Tổ quốc các cấp: |
|
1.1 | Chi thăm hỏi ốm đau |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 1.500.000 đồng/người/năm |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 800.000 đồng/người/năm |
1.2 | Chi phúng viếng khi qua đời |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 1.000.000 đồng/người/năm |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 500.000 đồng/người/năm |
1.3 | Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn) |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 1.000.000 đồng/người/năm |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 500.000 đồng/người/năm |
2 | Chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng |
|
2.1 | Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 500.000 đồng/đại biểu |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 250.000 đồng/đại biểu |
2.2 | Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (Ngày kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào diện tích thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết diện tích |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 500.000 đồng/lần |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 250.000 đồng/lần |
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung chi | Mức chi cấp Thành phố tổ chức | Mức chi cấp sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức | Mức chi cấp xã, phường, thị trấn tổ chức | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
a | Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
| Xây dựng đề cương chi tiết | 1.200.000 đồng/đề cương | 900.000 đồng/đề cương |
|
|
| Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | 2.000.000 đồng/đề cương | 1.500.000 đồng/đề cương |
|
|
b | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
| Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 3.000.000 đồng/Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.000.000 đồng/Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
| Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | 500.000 đồng/báo cáo | 300.000 đồng/báo cáo |
|
|
c | Tổ chức họp, toàn đàm, góp ý |
|
|
|
|
| Chủ trì | 200.000 đồng/người/ buổi | 150.000 đồng/người/ buổi |
|
|
| Thành viên dự | 100.000 đồng/người/ buổi | 70.000 đồng/người/ buổi |
|
|
d | Ý kiến của tư vấn, chuyên gia | 500.000 đồng/văn bản | 300.000 đồng/văn bản |
|
|
đ | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng | 200.000 đồng/người/ buổi | 200.000 đồng/người/ buổi |
|
|
| Thành viên Hội đồng, thư ký | 150.000 đồng/người/ buổi | 150.000 đồng/người/ buổi |
|
|
| Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đồng/người/ buổi | 70.000 đồng/người/ buổi |
|
|
| Nhận xét, phản biện của Hội đồng | 300.000 đồng/bài viết | 200.000 đồng/bài viết |
|
|
| Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng | 200.000 đồng/bài viết | 150.000 đồng/bài viết |
|
|
e | Lấy ý kiến thẩm định | 500.000 đồng/bài viết | 200.000 đồng/bài viết |
|
|
f | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 500.000 đồng/bài viết | 300.000 đồng/bài viết |
|
|
2 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
|
a | Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh (người/buổi) | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố |
|
| Thành phố ban hành Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 đã áp dụng mức chi tối đa của Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
| Thù lao báo cáo viên cấp huyện tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
| 300.000 đồng/người/ buổi | 200.000 đồng/người/ buổi |
|
3 | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
|
a | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | 1.000.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành | 700.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành |
|
|
b | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | 300.000 đồng/tình huống đã hoàn thành | 200.000 đồng/tình huống đã hoàn thành |
|
|
c | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | 1.500.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành | 1.000.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành |
|
|
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | 5.000.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành | 3.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành |
|
|
4 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
| Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày) |
|
| 30.000 đồng/người /ngày |
|
| Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
| 10.000 đồng/người /ngày |
|
5 | Tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
|
| Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
| Thuê dẫn chương trình | 2.000.000 đồng/người/ ngày | 1.500.000 đồng/người/ ngày | 700.000 đồng/người/ ngày |
|
| Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu (trường hợp phải thuê) | 10.000.000 đồng/ngày | 7.000.000 đồng/ngày | 3.500.000 đồng/ngày |
|
| Thuê văn nghệ, diễn viên | 300.000 đồng/người/ ngày | 200.000 đồng/người/ ngày | 100.000 đồng/người/ ngày |
|
6 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên Đài Phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
|
a | Biên soạn biên tập tài liệu phát thanh (tính theo trang chuẩn 350 từ) |
|
| 75.000 đồng/trang |
|
b | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
|
| Phát thanh bằng tiếng Việt |
|
| 15.000 đồng/lần |
|
| Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
|
| 20.000 đồng/lần |
|
7 | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
|
| Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
| 100.000 đồng/lần | 100.000 đồng/lần |
|
| Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | 50.000 đồng/lần/ người | 50.000 đồng/lần/ người | 50.000 đồng/lần/ người |
|
| Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm tại các cơ quan, đơn vị |
| Tối đa 2 triệu đồng/tủ/năm | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ | |
8 | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
|
a | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo | 50.000 đồng/báo cáo | 50.000 đồng/báo cáo | 50.000 đồng/báo cáo |
|
b | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | 50.000 đồng/văn bản | 50.000 đồng/văn bản | 50.000 đồng/văn bản |
|
c | Viết báo cáo |
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ hàng năm | 3.000.000 đồng/báo cáo | 2.000.000 đồng/báo cáo | 1.000.000 đồng/báo cáo |
|
| Báo cáo chuyên đề | 3.000.000 đồng/báo cáo | 2.000.000 đồng/báo cáo | 1.000.000 đồng/báo cáo |
|
| Báo cáo đột xuất | 1.000.000 đồng/báo cáo | 700.000 đồng/báo cáo | 350.000 đồng/báo cáo |
|
9 | Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã (Danh hiệu đạt chuẩn, tiêu biểu) |
|
|
|
|
a | Khen thưởng xã, phường, thị trấn; quận, huyện được UBND Thành phố công nhận đạt chuẩn | Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/bằng khen |
|
|
|
b | Khen thưởng xã, phương, thị trấn được UBND Thành phố tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh | Bằng 2 lần mức lương cơ sở/bằng khen |
|
|
|
QUY ĐỊNH MỨC CHI GIẢI THƯỞNG CUỘC THI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung chi | Mức chi cấp Thành phố tổ chức | Mức chi cấp sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức | Mức chi cấp xã, phường, thị trấn tổ chức | Ghi chú |
A | B | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Giải nhất |
|
|
|
|
| Tập thể | 5.000.000 đồng/giải thưởng | 2.500.000 đồng/giải thưởng | 1.300.000 đồng/giải thưởng |
|
| Cá nhân | 3.000.000 đồng/giải thưởng | 1.500.000 đồng/giải thưởng | 800.000 đồng/giải thưởng |
|
2 | Giải nhì |
|
|
|
|
| Tập thể | 3.500.000 đồng/giải thưởng | 1.800.000 đồng/giải thưởng | 900.000 đồng/giải thưởng |
|
| Cá nhân | 1.500.000 đồng/giải thưởng | 800.000 đồng/giải thưởng | 400.000 đồng/giải thưởng |
|
3 | Giải ba |
|
|
|
|
| Tập thể | 2.500.000 đồng/giải thưởng | 1.300.000 đồng/giải thưởng | 700.000 đồng/giải thưởng |
|
| Cá nhân | 1.000.000 đồng/giải thưởng | 500.000 đồng/giải thưởng | 250.000 đồng/giải thưởng |
|
4 | Giải khuyến khích |
|
|
|
|
| Tập thể | 1.500.000 đồng/giải thưởng | 800.000 đồng/giải thưởng | 400.000 đồng/giải thưởng |
|
| Cá nhân | 500.000 đồng/giải thưởng | 250.000 đồng/giải thưởng | 150.000 đồng/giải thưởng |
|
5 | Giải phụ khác | 250.000 đồng/giải thưởng | 150.000 đồng/giải thưởng | 100.000 đồng/giải thưởng |
|
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung chi | Mức chi (cấp xã, phường, thị trấn) | Ghi chú |
1 | Chi thù lao cho hoàn giải viên | 2000.000 đồng/vụ việc/tổ | Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ việc hòa giải |
2 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở | Mức chi bằng 5 tháng lương cơ sở |
|
3 | Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống, phục vụ các cuộc họp của Tổ hòa giải) | 100.000 đồng/tổ/tháng |
|
4 | Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên | 70.000 đồng/người/buổi |
|
5 | Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên | 10.000 đồng/người/buổi |
|
- 1 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội và thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2012 của Thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 1 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 165/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Cao Bằng
- 5 Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội
- 9 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 165/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Cao Bằng