HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THEO TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THEO QUY ĐỊNH, NGHỈ VIỆC CHỜ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn về trình độ theo quy định và cán bộ xã, phường, thị trấn không tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2015-2020, nghỉ việc chờ đủ tuổi nghỉ hưu; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định, nghỉ việc chờ đủ tuổi nghỉ hưu, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định nhưng không bố trí được công việc khác, nghỉ việc chờ đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Điều kiện áp dụng
Nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi (nam đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi, nữ đủ 45 tuổi đến dưới 50 tuổi và có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên) có thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 15 năm đến dưới 20 năm (trừ các đối tượng thuộc Điểm e, Khoản 1, Điều 3, Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội).
3. Chính sách hỗ trợ
Hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều này cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo luật định, tối đa không quá 5 năm (sáu mươi tháng). Trường hợp đối tượng chưa đủ tuổi nghỉ hưu nhưng đã đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì dừng hỗ trợ.
4. Đối tượng không áp dụng
a) Những người đang trong thời gian ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
c) Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Thời gian xét cho các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ này thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thực hiện chế độ hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 4 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ chuyên trách cấp xã, không bố trí được công việc sau bầu cử do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 8 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ chuyên trách cấp xã, không bố trí được công việc sau bầu cử do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thực hiện chế độ hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ do điều chỉnh tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước theo quy định của tỉnh Thái Nguyên