HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2017/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỢP ĐỒNG GIÁO VIÊN MẦM NON; MỨC THU HỌC PHÍ BẬC HỌC MẦM NON TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người, làm việc trong các cơ Sở giáo dục mầm non công lập;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập
1. Thực hiện hợp đồng lao động đối với giáo viên mầm non đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp theo vị trí làm việc tại các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Việc hợp đồng giáo viên còn thiếu trên cơ sở số lớp thực tế, để đảm bảo đạt tỷ lệ 1,8 giáo viên/lớp mẫu giáo.
2. Chế độ tiền lương và các chế độ khác của giáo viên hợp đồng lao động theo Nghị quyết này được đảm bảo như giáo viên hợp đồng làm việc trong biên chế.
3. Kinh phí tổ chức thực hiện
a) Nguồn thu học phí được cân đối để chi lương, phụ cấp cho giáo viên mầm non.
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các khoản đóng góp bắt buộc (tổng 24% quỹ lương); trong đó: Ngân sách huyện, thành phố đảm bảo 50%; ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 50%. Riêng hợp đồng giáo viên mầm non tại huyện Sơn Động và các xã đặc biệt khó khăn do ngân sách cấp tỉnh chi trả 100% lương, phụ cấp và các khoản đóng góp bắt buộc.
Điều 2. Mức thu học phí bậc học mầm non công lập
1. Mức thu học phí bậc học mầm non công lập năm học 2017-2018 cụ thể như sau: vùng miền núi 60.000 đồng/01 tháng; vùng nông thôn 85.000 đồng/01 tháng; vùng thành thị 130.000 đồng/01 tháng.
2. Mức thu học phí bậc học mầm non công lập từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021, áp dụng như năm học 2017 - 2018. Trường hợp cần thay đổi mức thu học phí để bảo đảm cân đối chi lương và phụ cấp cho giáo viên mầm non, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Bãi bỏ mức thu học phí bậc học mầm non công lập được quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức thực hiện Nghị quyết
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- 2 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5674/QĐ.UBND.VX năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ, ngày hè tại các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 5674/QĐ.UBND.VX năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ, ngày hè tại các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- 4 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang