- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Chăn nuôi 2018
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 8 Nghị quyết 172/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và quyết định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị quyết 160/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10 Nghị quyết 81/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 19/2021/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI, VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 6135/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh dự thảo Nghị quyết quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động chăn nuôi, nuôi chim yến; trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Quy định khu vực không được phép chăn nuôi
1. Khu vực các chợ, cơ quan nhà nước, cơ sở y tế, trường học, khu tưởng niệm, công trình tôn giáo, tín ngưỡng, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tham quan, du lịch, khu vực tập trung đông dân cư, khu tái định cư, các công trình công cộng khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.
2. Các phường và các thị trấn trên địa bàn tỉnh.
3. Khoảng cách an toàn trong chăn nuôi áp dụng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
4. Đối với khu vực tập trung đông dân cư; trường hợp cần phát triển chăn nuôi trong khu vực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
Điều 3. Quy định vùng nuôi chim yến
Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi được quy định tại khoản 1 và
Điều 4. Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
1. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần chi phí tính theo quy mô chăn nuôi cho tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia súc, gia cầm di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi. Quy mô chăn nuôi được quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
b) Mức hỗ trợ
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 7.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 5.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 3.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
- Chăn nuôi nông hộ: 2.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Chăn nuôi gia súc, gia cầm thuộc giống vật nuôi được phép chăn nuôi.
b) Phải kê khai với Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi xây dựng cơ sở chăn nuôi di dời đến theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi trước khi làm thủ tục hỗ trợ.
c) Chuồng nuôi phải di dời được xây dựng trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, trong khu vực không được phép chăn nuôi được quy định tại
d) Đối với chăn nuôi nông hộ: Chỉ được hỗ trợ khi thu nhập từ chăn nuôi là nguồn thu nhập chính của nông hộ.
Điều 5. Phương thức và nguồn kinh phí thực hiện
1. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thuộc khu vực quy định tại khoản 1 và
2. Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng không thuộc khu vực quy định tại khoản 1 và
3. Nhà yến đã hoạt động trong vùng không được phép nuôi trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Khi các văn bản quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Những hành vi vi phạm quy định trong hoạt động chăn nuôi và nuôi chim yến được xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 172/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và quyết định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 160/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 81/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận