Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 13 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THÔNG QUA DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025, NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;

Căn cứ Văn bản số 419/TTg-KHTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ v/v dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Văn bản số 5734/BKHĐT-TH ngày 14/8/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo các Nghị quyết: số 26/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017; số 33/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018; số 19/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 về tiếp tục thực hiện các Nghị quyết về cơ chế chính sách quản lý tài chính ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam;

Xét Tờ trình số 1709/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách trung ương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách trung ương của tỉnh Hà Nam với nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025:

1.1. Trung ương dự kiến: 14.318,228 tỷ đồng.

1.2. Tỉnh dự kiến: 18.213,638 tỷ đồng. Tăng 3.895,410 tỷ đồng (do dự kiến tiền đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất tăng so với trung ương giao 3.895,410 tỷ đồng). Trong đó:

- Tỉnh quản lý: 9.739,599 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư trong cân đối: 4.052,971 tỷ đồng (Vốn ngân sách tập trung: 2.019,99 tđồng; Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.787,081 tỷ đồng; Xổ số kiến thiết: 74 tỷ đồng; Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 171,9 tỷ đồng); Vốn trung ương hỗ trợ: 5.686,628 tỷ đồng (trong nước: 3.601,828 tỷ đồng, vốn nước ngoài: 2.084,8 tỷ đồng);

- Cấp huyện, cấp xã quản lý: 8.474,039 tỷ đồng, gồm: Vốn ngân sách tập trung: 865,71 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 7.608,329 tỷ đồng

2. Dự kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025, nguồn ngân sách trung ương

2.1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công: Thực hiện theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Nam.

2.2. Dự kiến Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách trung ương (theo phụ lục I văn bản s 419/TTg-KHTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ)

2.1.1. Vốn ngân sách trung ương trong nước: 3.601,828 tỷ đồng. Bố trí cụ thể như sau:

- Bố trí cho 2 dự án trọng điểm liên kết vùng: 1.927 tỷ đồng (Các tuyến giao thông đi ngoại kết nối Quốc lộ 1A, Quốc lộ 21A, đường Ba Sao - Bái Đính (thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam): 727 tỷ đồng; Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối đường vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường quốc lộ 21: 1.200 tỷ đồng)

- Bố trí cho 29 dự án đầu tư theo ngành lĩnh vực: số vốn 1.674,828 tỷ đồng, trong đó:

Bố trí cho 5 dự án hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020: số vốn 92,979 tỷ đồng, trong đó hoàn ứng trước ngân sách trung ương: 75 tỷ đồng.

Bố trí cho 11 dự án chuyển tiếp: số vốn 407,049 tỷ đồng, trong đó hoàn ứng trước ngân sách trung ương: 10,728 tỷ đồng.

Bố trí cho 4 dự án dừng kỹ thuật: số vốn 65,854 tỷ đồng, trong đó hoàn ứng trước ngân sách trung ương: 30 tỷ đồng.

Bố trí cho 9 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: số vốn 1.108,946 tỷ đồng.

2.1.2. Vốn ngân sách trung ương nước ngoài

Ngoài các nguyên tắc quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, việc bố trí vốn cho các dự án cần phải tuân thủ theo nguyên tắc:

- Đối với dự án chuyển tiếp: Bố trí hết số vốn chưa giải ngân theo nhu cầu còn lại của dự án.

- Đối với dự án khởi công mới: Bố trí theo chủ trương đầu tư dự án đã được phê duyệt.

Tổng số vốn phân bổ: 2.039,874 tỷ đồng. Trong đó:

- Bố trí cho 3 dự án chuyển tiếp: 262,736 tỷ đồng.

- Bố trí cho 02 dự án khởi công mới: 1.777,138 tỷ đồng.

So với số vốn trung ương giao 2.084,8 tỷ đồng, còn lại 44,926 tỷ đồng sẽ báo cáo Trung ương bố trí cho dự án Kè chống sạt lở ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ dân sinh và phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Nam, sau khi được phê duyệt chủ trương đầu tư.

(Chi tiết theo Biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

- Khi được Chính phủ giao chính thức kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, kỳ họp thứ hai (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, KHĐT, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, Tài chính;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Thị Thủy

 

Biểu 1

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/chương trình

Dự kiến Nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021- 2025

Chia ra

Đã giao năm 2021

Còn lại giai đoạn 2022-2025

Tỉnh quản lý

Cấp huyện, cấp xã quản lý

Tổng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tỉnh quản lý

Huyện xã quản lý

Tỉnh quản lý

Huyện xã quản lý

 

TNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

18.213.638

9.739.599

8.474.039

2.242.545

1.388.967

853.578

15.971.093

8.350.632

7.620.461

I

VỐN ĐU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.527.010

4.052.971

8.474.039

1.500.828

647.250

853.578

11.026.182

3.405.721

7.620.461

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức (vốn ngân sách tập trung)

2.885.700

2.019.990

865.710

511.928

358.350

153.578

2.373.772

1.661.640

712.132

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

9.395.410

1.787.081

7.608.329

800.000

100.000

700.000

8.595.410

1.687.081

6.908.329

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

74.000

74.000

 

17.000

17.000

 

57.000

57.000

 

4

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

171.900

171.900

 

171.900

171.900

 

 

 

 

II

VN TRUNG ƯƠNG HTRỢ

5.686.628

5.686.628

 

741.717

741.717

 

4.944.911

4.944.911

 

1

Vốn trong nước (vốn đầu tư theo ngành lĩnh vực)

3.601.828

3.601.828

 

581.562

581.562

 

3.020.266

3.020.266

 

2

Vốn nước ngoài

2.084.800

2.084.800

 

160.155

160.155

 

1.924.645

1.924.645

 

 

Biểu 2

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tiêu chí

Tổng số

Thành phố Phủ Lý

Thị xã Duy Tiên

Huyện Kim Bảng

Huyện Lý Nhân

Huyện Thanh Liêm

Huyện Bình Lục

 

Tổng số

8.474.039

3.039.397

1.988.471

1.256.447

526.519

927.632

735.572

1

Vốn đầu tư NSTT phân cấp

865.710

144.097

138.471

133.877

158.359

135.833

155.072

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

7.608.329

2.895.300

1.850.000

1.122.570

368.160

791.799

580.500

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ngân sách cấp huyện

6.333.426

2.590.100

1.750.000

748.380

274.080

583.866

387.000

2.2

Ngân sách cấp xã

1.274.903

305.200

100.000

374.190

94.080

207.933

193.500

 

Biểu 3

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/chương trình

Tổng số vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Trong đó: hoàn ứng

Đã giao năm 2021

Còn lại giai đoạn 2022-2025

Tổng số

Trong đó hoàn ứng

Tổng số

Trong đó hoàn ứng trước NSTW

 

Tổng số

5.686.628

115.728

741.717

85.727

4.944.911

30.000

I

Vốn trong nước (vốn đầu tư theo ngành lĩnh vực)

3.601.828

115.728

581.562

85.727

3.020.266

30.000

1

Các dự án theo ngành lĩnh vực

1.674.828

115.728

349.562

85.727

1.325.266

30.000

2

Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng

1.927.000

0

232.000

0

1.695.000

 

2.1

Dự án ĐTXD công trình HTKT Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Các tuyến giao thông đối ngoại kết nối QL 1A, QL 21 A, đường Ba Sao Bái Đính (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc)

727.000

 

227.000

 

500.000

 

22

Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường vành đai 4- vành đai 5 qua QL 38 đến đường QL 21 huyện Kim Bảng

1.200.000

 

5.000

 

1.195.000

 

II

Vốn nước ngoài

2.084.800

 

160.155

 

1.924.645

 

 

Biểu số 4

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định chtrương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2020 (*)

Dự kiến kế hoạch 2021 - 2025

 

Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

 

Squyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tt cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

Tng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

Tổng s

Trong đó: Thu hồi ứng trước

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng trước

 

NSTW

NS tnh

NS huyện

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

17.245.959

7.101.938

3.611.127

308.954

2.880.142

2.044.155

4.861.060

160.728

3.601.828

115.728

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

240.000

70.000

170.000

0

134.729

60.000

62.000

0

10.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu giai đoạn II Khu Đại học Nam Cao

Duy Tiên, Phủ Lý

2016- 2020

1372/QĐ-UBND ngày 18/7/2019; 271/UBND-GTXD ngày 29/1/2021

240.000

70.000

170.000

 

134.729

60.000

62.000

 

10.000

 

 

II

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

185.885

100.000

85.885

0

85.000

30.000

70.000

0

70.000

0

 

 

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo, mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh

Phủ Lý

2019- 2022

2253/QĐ-UBND 03/11/2020

123.338

70.000

53.338

 

60.000

20.000

50.000

0

50.000

 

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

Phủ Lý

2019- 2022

2252/QĐ-UBND 3/11/2020

62.547

30.000

32.547

 

25.000

10.000

20.000

0

20.000

 

 

III

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

2.315.389

1.614.658

469.090

71.954

591.471

536.847

1.192.164

75.728

830.469

75.728

 

a

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tu bổ nâng cấp hệ thống mỏ hàn Nguyên Lý và hệ thống kè mỏ hàn Chương Xá thuộc huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam

Lý Nhân

2011- 2020

1090/QĐ-UBND ngày 8/9/2011

159.835

143.820

 

 

144.150

129.150

15.000

15.000

15.000

15.000

 

2

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản xã Phú Phúc

Lý Nhân

2016- 2020

1225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 1836/QĐ-UBND ngày 10/9/2020

85.519

56.662

28.857

 

36.850

36.850

17.979

0

17.979

 

 

3

Dự án xử lý khẩn cấp sạt lở đê Hữu sông Hồng từ km 141,14 đến km 143,74

Lý Nhân

2011

932/QĐ-UBND ngày 03/8/2011

70.319

63.287

 

 

58.287

58.287

5.000

5.000

5.000

5.000

 

4

Dự án xử lý khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn từ mỏ 2 đến mỏ 3, từ mỏ 5 kè Nguyên Lý đến đầu kè lát mái Chương Xá và đoạn từ mỏ hàn số 4 kè Chương Xá đến hết kè Vũ Điện, huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2011- 2013

1270a/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

175.030

163.635

 

 

160.000

160.000

15.000

15.000

15.000

15.000

 

b

Dự án dừng kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đê bối Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Duy Tiên

2020- 2021

1251/QĐ-UBND Ngày 21/10/2015; 1157/QĐ-UBND ngày 21/6/2019; 805/QĐ-UBND ngày 23/4/2020

194.489

161.540

 

 

10.000

 

21.854

0

21.854

 

 

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Mộc Nam huyện Duy Tiên

Duy Tiên

2016- 2020

QĐ 1676/QĐ-UBND ngày 24/10/2016; 1154/QĐ-UBND ngày 21/6/2019

102.295

10.000

 

 

7.000

7.000

3.000

0

3.000

 

 

3

Xử lý khẩn cấp chống sạt lở kè, đê bao bảo vệ bối, đê hữu Hồng thuộc xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân (Giai đoạn 1)

Lý Nhân

2013- 2018

476/QĐ-UBND ngày 08/5/2013

219.268

219.268

 

 

82.050

71.750

30.000

30.000

30.000

30.000

 

c

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Tràng, Cổ Đam

Thanh Liêm

2019-2022

Số 1307/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; Số 2237/QĐ-UBND ngày 02/11/2020

173.769

100.000

73.769

 

23.000

15.000

150.000

0

85.000

 

 

2

Xử lý khẩn cấp chống sạt lở, cải tạo nâng cấp kênh 14-4 và một số công trình tưới tiêu trên địa bàn huyện Duy tiên, tỉnh Hà Nam

Duy Tiên

2012- 2021

Số 475/QĐ-UBND ngày 8/5/2013; 2654/QĐ-UBND ngày 28/12/2018; 75/UBND-NN&PTNT ngày 11/1/2021

275.981

77.500

198.481

 

48.810

48.810

98.690

10.728

28.690

10.728

 

3

Nạo vét, gia cố kênh dẫn trạm bơm Đinh Xá thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2019- 2022

Số 1128/QĐ-UBND ngày 27/7/2016; Số 2362/QĐ-UBND ngày 19/11/2020

80.342

50.000

30.342

 

18.424

10.000

60.000

0

40.000

 

 

d

Dự án dự kiến khởi công mi giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Nạo vét, kiên cố hóa kênh A3-4 kết hợp làm đường giao thông thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

Phủ Lý, Kim Bảng

2021- 2024

2372/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

91.000

56.000

35.000

 

200

0

90.800

0

56.000

 

 

2

Dự án Nạo vét, kiên cố hóa kênh BH8 tỉnh Hà Nam

Phủ Lý, Thanh Liêm

2021- 2024

NQ20/NQ-HĐND ngày 10/6/2020

80.497

60.000

20.497

 

300

0

80.197

0

60.000

 

 

3

Cải tạo, kiên cố hóa kênh, kết hợp nâng cấp đường bờ kênh Chính Tây huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

Bình Lục

2022- 2025

NQ 24/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; NQ số 25/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 QĐ CTĐT

95.708

80.000

15.708

 

600

0

95.108

0

80.000

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa kênh CG5 huyện Bình Lục

Bình Lục

2021- 2024

NQ 23/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; NQ số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 QĐ CTĐT

154.613

112.946

18.713

22.954

500

0

154.113

0

112.946

 

 

5

Nạo vét, kiên cố hóa kênh, kết hợp cải tạo, nâng cấp đường bờ kênh Tân Hòa thuộc địa phận 2 xã Tiêu Động, An Lão huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

Bình Lục

2021- 2024

NQ 27/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; NQ số 24/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 QĐ CTĐT

169.999

120.000

29.999

20.000

700

0

169.299

0

120.000

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp, kiên cố hóa kênh CG2, CG4 huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

Lý Nhân

2021- 2023

NQ 05/NQ-HĐND ngày 25/3/2020; NQ số 27/NQ-HĐND ngày 13/7/2021

186.724

140.000

17.724

29.000

600

0

186.124

0

140.000

 

 

IV

Giao thông

 

 

 

2.945.420

1.920.000

738.146

237.000

230.476

72.813

2.659.537

45.000

1.842.000

0

 

a

Dự án dừng kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ Văn Xá đi Lê Hồ

Kim Bảng

2019- 2020

Số 1944/QĐ-UBND ngày 18/9/2019

80.106

30.000

 

 

14.100

14.000

11.000

0

11.000

 

 

b

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng đường Lê Công Thanh, GĐ 3

Duy Tiên, Phủ lý

2019- 2022

458/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 2238/QĐ-UBND ngày 30/11/2018; 2280/QĐ-UBND 6/11/2020

250.000

70.000

180.000

 

183.863

30.000

66.137

0

40.000

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 492 đoạn từ Đập Phúc (km4) đến ngã ba Cánh Diễm (km13) trên địa bàn huyện Lý Nhân

Lý Nhân

2019- 2020

457/QĐ-UBND 25/3/2016; 2216/QĐ-UBND ngày 24/10/2019; 911/QĐ-UBND ngày 15/6/2021

80.184

35.000

45.016

 

14.813

14.813

65.000

0

20.000

 

 

3

Nâng cấp cải tạo đường ĐH.04 huyện Bình Lục

Bình Lục

2019- 2022

1161/QĐ-UBND ngày 21/6/2019; 2254/QĐ-UBND ngày 3/11/2020

80.130

45.000

35.130

 

17.100

14.000

63.000

0

31.000

 

 

c

Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

 

1

Dự án ĐTXD tuyến đường trục vành đai kinh tế T4 (từ đoạn giao QL21 đến đường ĐT.499B), huyện Thanh Liêm

Thanh Liêm

2021- 2024

2370/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

360.000

200.000

135.000

25.000

600

 

359.400

0

200.000

 

 

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ nút giao QL38B đến khu vực quy hoạch cảng Yên Lệnh thuộc địa bàn thị xã Duy Tiên

Duy Tiên

2021- 2024

NQ số 30/NQ-HĐND ngày 10/6//2020; NQ số 22/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 QĐ CTĐT

130.000

73.000

47.000

10.000

 

0

130.000

45.000

73.000

 

 

3

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ QL38 (khu quy hoạch Trung tâm hành chính thị xã Duy Tiên) đến đê sông Hồng thuộc địa bàn thị xã Duy Tiên

Duy Tiên

2021- 2024

NQ số 29/NQ-HĐND ngày 10/6//2020; NQ số 23/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 QĐ CTĐT

469.000

267.000

0

202.000

 

0

469.000

0

267.000

 

 

4

Dự án trọng điểm, có tính liên kết vùng

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường vành đai 4 - vành đai 5 qua QL 38 đến đường QL 21 huyện Kim Bảng

Kim Bảng

2022- 2025

Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 QĐ CTĐT

1.496.000

1.200.000

296.000

 

0

0

1.496.000

0

1.200.000

 

 

V

Du lịch

 

 

 

11.279.726

3.257.600

2.148.006

0

1.838.466

1344.495

837359

0

809.359

0

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ tầng khu du lịch chùa Bà Đanh

Kim Bảng

2019- 2022

2251/QĐ-UBND ngày 3/11/2020

93.886

50.000

43.886

 

32.741

17.641

60.359

0

32.359

 

 

2

Dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam

Kim Bảng

2009- 2022

927/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; 500/QĐ-UBND ngày 25/3/2019; 2720/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

5.592.920

1.603.800

1.052.060

0

1.805.725

1.326.854

50.000

 

50.000

 

 

b

Dự án trọng điểm, có tính liên kết vùng, đường ven biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các tuyến giao thông đối ngoại kết nối Quốc lộ 1 A, Quốc lộ 21 A, đường Ba Sao -Bái Đính (thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam)

Kim Bảng

2009- 2022

Số 927/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; số 500/QĐ-UBND ngày 25/3/2019; số 2720/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

5.592.920

1.603.800

1.052.060

 

 

 

727.000

0

727.000

 

 

VI

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

279.539

139.680

0

0

0

0

40.000

40.000

40.000

40.000

 

a

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Phủ Lý

Phủ Lý

2012- 2017

1218/QĐ-UBND 12/10/2011

279.539

139.680

 

 

 

 

40.000

40.000

40.000

40.000

 

 

Biểu số 5

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI)

(Biểu mẫu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục d án

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Lũy kế vn đã gii ngân từ khởi công đến hết 2020

Dự kiến kế hoạch đầu tư trung hn 2021-2025

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tt cả các nguồn vn)

Trong đó:

Vn đối ứng

Vn nước ngoài

Vốn nước ngoài

Vn nước ngoài

Tổng số

Trong đó: NSTW

NSĐP

Quy đổi ra tiền việt

Tổng s

Trong đó: Cp phát từ NSTW

Vay lại

Cấp phát

Vay lại

Cấp phát

Vay lại

 

Tng s

 

4.248.307

879.138

33.000

845.770

3.369.169

2.193.365

1.175.805

108.224

61.045

2.039.874

1.095.359

I

Dự án chuyển tiếp

 

1.203.107

360.558

33.000

327.558

842.549

416.227

426.323

108.224

61.045

262.736

345.877

1

Dự án phát triển đô thị Phủ Lý (phần bổ sung)

Số 409/QĐ-UBND ngày 29/3/2017

732.312

153.772

33.000

120.772

578.540

231.421

347.120

49.726

35.974

181.695

311.146

2

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

1684/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016

86.854

14.815

0

14.815

72.039

50.427

21.612

7.651

3.279

38.776

16.618

3

Dự án đầu tư mở rộng trường Cao đẳng nghề

629/QĐ-UBND ngày 26/6/2014

383.941

191.971

0

191.971

191.970

134.379

57.591

50.847

21.792

42.265

18.113

II

Dán khởi công mới

 

3.045.200

518.580

0

518.212

2.526.620

1.777.138

749.482

0

0

1.777.138

749.482

1

Dự án tăng cường môi trường đầu tư tỉnh Hà Nam

143/QĐ-TTg ngày 21/1/2020 phê duyệt điều chỉnh CTĐT

2.990.000

506.000

 

506.000

2.484.000

1.738.800

745.200

 

 

1.738.800

745.200

2

Dự án tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Hà Nam (dự án thành phần 13)

937/QĐ-UBND ngày 29/5/2019

55.200

12.580

 

12.212

42.620

38.338

4.282

 

 

38.338

4.282