Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;

Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, thanh toán gốc, lãi công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;

Căn cứ Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

Xét Tờ trình số 329/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022 - 2025 (có Đề án sơ bộ kèm theo), cụ thể như sau:

1. Khối lượng tối đa dự kiến phát hành

Dự kiến khối lượng phát hành trái phiếu chính quyền tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022 - 2025 là 700.000 triệu đồng (bằng tiền Việt Nam đồng), đảm bảo không vượt hạn mức vốn tối đa được phép huy động theo quy định.

2. Kỳ hạn trái phiếu

Với mục đích xác định kỳ hạn của trái phiếu cho phù hợp với thời hạn đầu tư của các dự án phát triển hạ tầng, dự kiến phát hành loại trái phiếu kỳ hạn 03 năm.

3. Dự kiến thời điểm phát hành

Dự kiến phát hành phân kỳ theo từng năm trong 02 năm của giai đoạn 2022 - 2025: Quý II năm 2022: 300.000 triệu đồng; Quý II năm 2023: 400.000 triệu đồng (bằng tiền Việt Nam đồng).

4. Mục đích phát hành

Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng để đầu tư vào Dự án xây dựng cầu Đồng Việt và đường dẫn lên cầu kết nối huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang với thành phố Chí Linh tỉnh Hải Dương thuộc dự án quan trọng, cấp bách cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2025.

5. Dự kiến nguồn trả nợ

a) Nguồn vốn thanh toán nợ gốc và lãi trái phiếu được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh. Nguồn thanh toán nợ gốc và lãi trái phiếu được ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí trước khi bố trí kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm.

b) UBND tỉnh Bắc Giang đảm bảo thanh toán gốc và lãi trái phiếu đầy đủ, đúng hạn cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến hạn thanh toán.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trình Bộ Tài chính xem xét, cho ý kiến về điều kiện, điều khoản của trái phiếu theo quy định của Luật Quản lý nợ công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 2 thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Tổ chức chính trị xã hội - Nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin Đại biểu dân cư Bắc Giang;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Lê Thị Thu Hồng

 

ĐỀ ÁN SƠ BỘ

PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Nghị Quyết số 19/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh)

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công năm 2017;

Căn cứ Luật Chứng khoán năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;

Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, thanh toán gốc, lãi công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;

Căn cứ Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRÁI PHIẾU

1. Tên gọi của trái phiếu: TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG BẮC GIANG

Trái phiếu chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang phát hành (sau đây gọi tắt là trái phiếu) là một loại chứng khoán nợ, xác nhận nghĩa vụ trả nợ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang đối với người sở hữu trái phiếu theo mệnh giá và lãi suất danh nghĩa.

2. Chủ thể phát hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.

3. Đối tượng mua trái phiếu: Đối tượng được tham gia mua trái phiếu là các tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức, cá nhân nước ngoài làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam. Đối với các tổ chức của Việt Nam, không được dùng kinh phí do ngân sách cấp để mua trái phiếu.

III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH

Trái phiếu chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang phát hành nhằm huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công và Luật Ngân sách nhà nước. Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng để đầu tư vào dự án Xây dựng cầu Đồng Việt và đường dẫn lên cầu, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thuộc dự án quan trọng, cấp bách cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2025, dự án này đã được HĐND tỉnh phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư.

IV. ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

1. Khối lượng tối đa dự kiến phát hành

Dự kiến khối lượng phát hành trái phiếu chính quyền tỉnh Bắc Giang năm giai đoạn 2022-2025 là 700.000 triệu đồng (bằng tiền Việt Nam đồng), đảm bảo không vượt hạn mức vốn tối đa được phép huy động theo quy định.

2. Kỳ hạn trái phiếu: Với mục đích xác định kỳ hạn của trái phiếu cho phù hợp với thời hạn đầu tư của các dự án phát triển hạ tầng và Điều kiện thị trường, dự kiến phát hành loại trái phiếu kỳ hạn 03 năm.

3. Mệnh giá trái phiếu: Mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đồng.

4. Đồng tiền phát hành: Đồng Việt Nam.

5. Lãi suất trái phiếu

Căn cứ vào khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành, UBND tỉnh quyết định lãi suất phát hành đối với từng đợt phát hành.

V. CAM KẾT PHÁT HÀNH

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang cam kết đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP, cụ thể:

1. Chủ sở hữu trái phiếu được đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn khi gốc, lãi trái phiếu đến hạn thanh toán.

2. Chủ sở hữu trái phiếu được sử dụng trái phiếu để chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế, chiết khấu và cầm cố trong các quan hệ tín dụng và quan hệ dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.

VI. PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH

Việc phát hành trái phiếu thực hiện theo phương thức bảo lãnh phát hành thông qua các công ty chứng khoán, các ngân hàng, các tổ chức tài chính tín dụng có chức năng cung cấp dịch vụ. Quy trình phát hành theo phương thức bảo lãnh được vận dụng theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 111/2018/TT-BTC.

VII. THỜI GIAN DỰ KIẾN PHÁT HÀNH

Dự kiến trong quý II năm 2022: phát hành 300.000 triệu đồng; quý II năm 2023: phát hành 400.000 triệu đồng (bằng tiền Việt Nam đồng).

VIII. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ THANH TOÁN NỢ GỐC, LÃI

1. Dư nợ huy động vốn, tổng mức vốn huy động và thanh toán nợ gốc, lãi trong 3 năm liền kề:

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Dư nợ đầu kỳ (ngày 01/01)

517.718

371.533

313.163

 

- Vay Ngân hàng phát triển

253.000

134.000

67.000

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

264.718

237.533

246.163

2

Huy động trong kỳ

13.353

29.773

30.085

 

- Vay Ngân hàng phát triển

0

0

0

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

13.353

29.773

30.085

3

Thanh toán trong kỳ (gốc) *

159.538

88.143

68.776

 

- Vay Ngân hàng phát triển

119.000

67.000

48.000

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

40.538

21.143

20.776

4

Trả nợ lãi trong kỳ**

2,407

2.248

2.525

5

Dư nợ cuối kỳ (ngày 31/12)

371.533

313.163

274.472

 

- Vay Ngân hàng phát triển

134.000

67.000

19.000

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

237.533

246.163

255.472

Ghi chú (*): trả nợ gốc từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2018: 145.575,7 triệu đồng; năm 2019: 67.000 triệu đồng; năm 2020: 48.000 triệu đồng.

(**): Trả lãi trong kỳ từ năm 2018-2020 từ nguồn ngân sách: 542 triệu đồng.

2. Dư nợ huy động vốn tại thời điểm lập đề án (ngày 30 tháng 6 năm 2021): 251.577,8 triệu đồng. Cụ thể:

- Tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2020, tổng dư nợ vay của tỉnh là 274.471,85 triệu đồng, trong đó:

Vay Ngân hàng phát triển: 19.000 triệu đồng;

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 255.472 triệu đồng.

- Vay trong kỳ: 452,15 triệu đồng:

Vay Ngân hàng phát triển: 0 triệu đồng;

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 452,15 triệu đồng.

- Trả nợ trong kỳ: 23.346,21 triệu đồng:

Vay Ngân hàng phát triển: 19.000 triệu đồng;

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 4.346,21 triệu đồng.

- Dư nợ huy động vốn tại thời điểm 30/6/2021: 251.577,8 triệu đồng:

Vay Ngân hàng phát triển: 0 triệu đồng;

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 251.577,8 triệu đồng.

- Dự kiến Dư nợ huy động vốn đến thời điểm 31/12/2021: 265.183 triệu đồng:

Vay Ngân hàng phát triển: 0 triệu đồng;

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 265.183 triệu đồng.

3. Dư nợ dự kiến sau khi phát hành trái phiếu

Trong trường hợp được Bộ Tài chính đồng ý cho phép phát hành Trái phiếu theo đề án này và phát hành thành công năm 2022: 300.000 triệu đồng, năm 2023: 400.000 triệu đồng theo kế hoạch, tổng dư nợ ngân sách tỉnh ước đến thời điểm:

- 31/12/2022 là 939.727 triệu đồng (265.183 triệu đồng 300.000 triệu đồng (TPCQĐP) 404.208 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu đồng; các dự án vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng);

- 31/12/2023 là 1.686.634 triệu đồng (939.727 triệu đồng 400.000 triệu đồng (TPCQĐP) 376.571 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu đồng; các dự án vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng);

- 31/12/2024 là 2.005.525 triệu đồng (1.686.634 triệu đồng 348.555 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu đồng; các dự án vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng);

- 31/12/2025 là 2.005.738 triệu đồng (2.005.525 triệu đồng 329.877 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước) - 29.664 triệu đồng (Dự án JII: 20.765 triệu đồng; các dự án vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước: 8.899 triệu đồng) - 300.000 đồng (TPCQĐP).

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2020

Dự kiến Năm 2021

Dự kiến Năm 2022

Dự kiến Năm 2023

Dự kiến Năm 2024

Dự kiến Năm 2025

 

Tổng dư nợ ước đến 31/12

274.472

265.183

939.727

1.686.634

2.005.525

2.005.738

1

- Vay Ngân hàng phát triển

19.000

-

-

-

-

 

2

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

255.472

265.183

639.727

986.634

1.305.525

1.605.738

3

Dư nợ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

300.000

700.000

700.000

400.000

IX. DỰ KIẾN TỔNG HẠN MỨC HUY ĐỘNG CHO PHÉP

1. Năm 2022

a) Dự kiến tổng hạn mức vay nợ năm 2022 theo quy định tại điểm c5 khoản 6, Điều 7, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 là 1.821.000 triệu đồng.

b) Số dư vay nợ đến thời điểm trước khi phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh thời điểm 31/12/2021: 265.183 triệu đồng:

- Vay Ngân hàng phát triển 0 triệu đồng;

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài 265.183 triệu đồng.

c) Số phát sinh vay và trả nợ của các dự án trong năm 2022:

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài 404.208 triệu đồng.

- Trả nợ vay trong năm 29.664 triệu đồng.

d) Xác định số lượng trái phiếu phát hành

- Hạn mức còn được phát hành 1.181.273 triệu đồng (1.821.000 triệu đồng - 639.727 triệu đồng);

- Dự kiến Kế hoạch năm 2022, tỉnh sẽ phát hành 300.000 triệu đồng trái phiếu (3.000.000 trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng).

2. Năm 2023

a) Dự kiến tổng hạn mức vay nợ năm 2023 theo quy định tại điểm c, khoản 6, Điều 7, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 là 1.913.600 triệu đồng.

b) Số dư vay nợ đến thời điểm trước khi phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh thời điểm 31/12/2022 đạt: 939.727 triệu đồng:

- Vay Ngân hàng phát triển 0 triệu đồng;

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài 639.727 triệu đồng;

- Vay trong nước từ nguồn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của tỉnh: 300.000 triệu đồng (phát hành năm 2022).

c) Số phát sinh vay và trả nợ của các dự án trong năm 2023:

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài 376.571 triệu đồng.

- Trả nợ vay trong năm 29.664 triệu đồng.

d) Xác định số lượng trái phiếu phát hành

- Hạn mức còn được phát hành 926.966 triệu đồng (1.913.600 triệu đồng - 986.634 triệu đồng);

- Dự kiến Kế hoạch năm 2023, tỉnh sẽ phát hành 400.000 triệu đồng trái phiếu (4.000.000 trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng).

X. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ THANH TOÁN NỢ GỐC VÀ LÃI

1. Phương thức thanh toán nợ gốc và lãi

- Trả gốc: được hoàn trả 01 lần khi đáo hạn cho từng đợt phát hành.

- Trả lãi trái phiếu: được thanh toán sau theo định kỳ 01 năm/lần.

Nợ gốc và lãi trái phiếu được thanh toán qua Trung tâm lưu ký chứng khoán theo danh sách trái chủ đăng ký tại ngày giao dịch không hưởng quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang và Trung tâm lưu ký chứng khoán đàm phán, ký hợp đồng đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ. Quy trình, thủ tục mua lại trái phiếu được thực hiện theo quy trình, thủ tục mua lại trái phiếu Chính phủ.

2. Nguồn thanh toán nợ gốc và lãi

Nguồn vốn thanh toán nợ gốc và lãi trái phiếu được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh, Nguồn thanh toán nợ gốc và lãi trái phiếu được ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí trước khi bố trí kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm.

UBND tỉnh Bắc Giang đảm bảo thanh toán gốc và lãi trái phiếu đầy đủ, đúng hạn cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến hạn thanh toán.

3. Dự kiến kế hoạch thanh toán nợ gốc và lãi hàng năm

a) Ước tính tiến độ thanh toán nợ gốc và lãi trái phiếu đối với khối lượng phát hành năm 2023-2026 như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Thời gian

Ngân sách thanh toán

Trong đó

Gốc

Lãi

Năm 2023

18.000

-

18.000

Năm 2024

42.000

-

42.000

Năm 2025

342.000

300.000

42.000

Năm 2026

424.000

400.000

24.000

Cộng

826.000

700.000

126.000

 b) Đối với tất cả các khoản huy động của ngân sách tỉnh:

Theo dự kiến, tổng dư nợ của ngân sách tỉnh/thành phố đến thời điểm: 31 tháng 12 năm 2022 là 939.727 triệu đồng (đã bao gồm 300.000 triệu đồng trái phiếu chính quyền địa phương phát hành trong năm 2022); 31/12/2023 là 1.686.634 triệu đồng (đã bao gồm 700.000 triệu đồng trái phiếu chính quyền địa phương phát hành trong năm 2022 và năm 2023). Tiến độ thanh toán khoản dư nợ vay này (gốc và lãi) dự kiến như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Thời gian

Ngân sách thanh toán

Trong đó

Gốc vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

Lãi vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

Gốc trái phiếu CQĐP

Lãi trái phiếu CQĐP

Năm 2023

67.978

29.664

20.314

-

18.000

Năm 2024

99.381

29.664

27.717

-

42.000

Năm 2025

406.671

29.664

35.007

300.000

42.000

Năm 2026

597.538

141.243

32.295

400.000

24.000

Tổng

1.171.568

230.235

115.333

700.000

126.000

Trong đó Dự án JII do Điện lực Bắc Giang và các hợp tác xã điện năng trả gốc và lãi, số tiền: 89.155 triệu đồng (gốc: 85.060 triệu đồng, lãi và phí: 4.095 triệu đồng).

c) Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang cam kết có đầy đủ khả năng bố trí nguồn ngân sách để thanh toán nợ gốc lãi, trái phiếu đã nêu tại điểm a và điềm b.

XI. CHI PHÍ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU

Theo quy định tại điểm b khoản 4, Điều 8 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ, chi phí phát hành trái phiếu CQĐP được thực hiện theo quy định về phát hành công cụ nợ của Chính phủ. Trên cơ sở vận dụng quy định tại Điều 26 Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước và Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam gồm, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức bảo lãnh phát hành bao gồm chi phí sau:

- Phí bảo lãnh phát hành trái phiếu bằng 0,10% giá trị danh nghĩa trái phiếu phân phối, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân bổ mức phí bảo lãnh nêu trên cho tổ chức bảo lãnh chính dựa trên khối lượng công việc thực hiện;

- Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu được chi trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán bằng 0,02% giá trị lãi, gốc trái phiếu thực thanh toán.

Theo quy định nêu trên, ước tính chi phí phát hành và thanh toán trái phiếu Phát hành trái phiếu (dự kiến phát hành các năm lãi suất đều 6%/năm) năm 2022 là 354.371 triệu đồng và năm 2023: 472.494 triệu đồng. Tổng chi phí tối đa phải thanh toán cho hai năm phát hành là 826.865 triệu đồng (bao gồm nợ gốc, lãi và các khoản phí phát sinh):

Đơn vị tính: triệu đồng.

STT

Nội dung

Tổng chi phí

1

Phí bảo lãnh phát hành 0,1 % giá trị danh nghĩa trái phiếu

700

2

0,02% giá trị lãi, gốc trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán

165

3

Thanh toán lãi suất trái phiếu (700.000 triệu đồng, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 3 năm)

126.000

4

Hoàn trả nợ gốc

700.000

Cộng

826.865

XII. CÔNG BỐ THÔNG TIN CHO NHÀ ĐẦU TƯ

Tỉnh Bắc Giang thực hiện công bố các thông tin cơ bản về đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (hoặc Sở Tài chính hoặc tổ chức được ủy quyền) trước ngày tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP, cụ thể:

- Chủ thể phát hành trái phiếu.

- Mục đích phát hành trái phiếu.

- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu.

- Thời gian, phương thức phát hành trái phiếu.

- Nguồn dự kiến trả nợ gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn.

- Danh mục dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu.

- Tình hình huy động vốn và trả nợ gốc, lãi của ngân sách cấp tỉnh trong 3 năm ngân sách liền kề trước năm ngân sách phát hành trái phiếu.

- Số liệu về tổng thu, tổng chi ngân sách cấp tỉnh đã được quyết toán hoặc số ước thực hiện thu - chi ngân sách cấp tỉnh (nếu chưa có số liệu quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt) của 3 năm ngân sách liền kề trước năm ngân sách phát hành trái phiếu.

- Số liệu cơ bản về dự toán thu - chi ngân sách cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua của từng năm phát hành./.