- 1 Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 về đơn giá áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ KH&CN;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 202/BC-BPC ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (đính kèm Danh mục).
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng biểu quyết thông qua.
1. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết quả tốt.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19/7/2023 của HĐND thành phố)
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ |
I | Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ |
1 | Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng thông tin về nhiệm vụ KH&CN và phát triển công nghệ (Công bố, xuất bản, in, phát hành ấn phẩm khoa học, kỹ thuật và công nghệ; Dịch vụ thông tin, truyền thông, phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ, hội chợ công nghệ, tổ chức sự kiện; Dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu liên quan đến đánh giá khoa học và công nghệ; Dịch vụ hỗ trợ thương mại hoá sáng chế; Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân trong nghiên cứu đổi mới công nghệ; Dịch vụ hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ; Duy trì và phát triển hệ thống dịch vụ điện tử trực tuyến trong lĩnh vực khoa học và công nghệ) |
2 | Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Cung cấp chuyên gia trong nước, quốc tế tư vấn, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác); Cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp.) |
3 | Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác phục vụ chuyển giao công nghệ (Tư vấn đánh giá năng lực công nghệ trong các lĩnh vực, ngành kinh tế, hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; Dịch vụ đánh giá, tiếp nhận công nghệ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, Dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ) |
4 | Dịch vụ đánh giá trình độ công nghệ |
II | Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) |
1 | Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài. |
2 | Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn |
3 | Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (Kiểm định phương tiện đo, chuẩn đo lường, Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường, Thử nghiệm phương tiện đo) |
4 | Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định (Thử nghiệm chất lượng hàng hóa; Chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn; Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng/ công trình phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn) |
5 | Tư vấn, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa. (Tư vấn đầu tư, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ quản lý nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa) |
6 | Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước. (Đào tạo, tư vấn ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính) |
III | Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) |
1 | Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN. |
2 | Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin, quản trị hạ tầng công nghệ thông tin KH&CN (Xây dựng và quản trị hạ tầng công nghệ thông tin KH&CN; Xây dựng và quản trị hạ tầng công nghệ thông tin KH&CN; Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ; Xây dựng, cập nhật, cung cấp, khai thác cơ sở dữ liệu về hồ sơ công nghệ, chuyên gia công nghệ, danh mục công nghệ, nhiệm vụ KH&CN, công bố KH&CN Việt Nam, tổ chức KH&CN, nhân lực NC&PTKH&CN Việt Nam) |
3 | Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm KH&CN, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. (Tổ chức hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Xây dựng và vận hành sàn giao dịch thông tin, công nghệ thiết bị trực tuyến; Tổ chức hoạt động giao dịch thông tin công nghệ và thiết bị; Tổ chức triển lãm KH&CN; Tư vấn môi giới, kết nối cung cầu mua bán công nghệ, chuyển giao công nghệ.) |
4 | Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền thông KH&CN. Xây dựng, duy trì và phát triển Cổng thông tin KH&CN. Hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. (Xây dựng và phát triển cổng thông tin KH&CN; Hoạt động thống kê KH&CN:- Điều tra thống kê KH&CN.- Hoạt động nghiệp vụ thống kê KH&CN; Hoạt động thư viện KH&CN.- Tra cứu và cung cấp thông tin.- Xử lý thông tin, cập nhập mục lục tài liệu.- Lưu trữ bảo quản và phục chế tài liệu.- Phục vụ bạn đọc tại cho và trực tuyến) |
5 | Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân (Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; Hoạt động thông tin, tuyên truyền lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng) |
IV | Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
1 | Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường. Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống phòng chuẩn quốc gia trong lĩnh vực đo lường bức xạ và hạt nhân. |
2 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (Đo liều chiếu xạ cá nhân (cho nhân viên bức xạ thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập) |
3 | Ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân |
Ghi chú:
(1) Tên danh mục theo Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ KH&CN.
(2) Danh mục chi tiết theo quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ KH&CN về quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ KH&CN.
- 1 Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 về đơn giá áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định