HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/2020/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CHUYÊN TRÁCH LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN TẠI BAN TIẾP CÔNG DÂN TỈNH; HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Cân cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban tiếp công dân tỉnh; huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban tiếp công dân tỉnh; huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban Tiếp công dân tỉnh.
2. Công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban Tiếp công dân huyện, thành phố, thị xã.
3. Công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân được hưởng chế độ quy định tại Nghị quyết này thì không được hưởng chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh quy định tại Nghị quyết số 99/2018/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Cách xác định công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân
Công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân là công chức làm việc tại Ban tiếp công dân đã được quy định tại Luật Tiếp công dân theo đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân tại Ban tiếp công dân tỉnh; huyện, thành phố, thị xã
1. Áp dụng mức hỗ trợ bằng 70% tiền lương hiện hưởng, bao gồm: Mức lương chức vụ, ngạch, bậc và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thời gian hỗ trợ: Thực hiện kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực cho đến khi các cơ quan Trung ương có quy định mới về chế độ tiền lương thì thực hiện theo quy định của Trung ương.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân từ cấp tỉnh đến cấp huyện do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Các cơ quan, đơn vị bố trí kinh phí theo quy định của Nghị quyết này khi lập dự toán ngân sách hàng năm để chi trả cho công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 4 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 99/2018/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 10 Luật tiếp công dân 2013
- 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang