HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 16 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Liên Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Xét Tờ trình số 1125/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng với những nội dung chính như sau:
Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp, học sinh năng khiếu tập trung của tỉnh Cao Bằng.
2. Phạm vi áp dụng
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Đội tuyển năng khiếu các cấp;
- Đội tuyển cấp huyện;
- Học sinh năng khiếu tập trung tập luyện thường xuyên.
3. Thời gian áp dụng
Trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên, tập trung tập luyện trước khi thi đấu và thời gian tập trung thi đấu ở trong nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên. Mức quy định cụ thể như sau:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện trước khi thi đấu
- Đội tuyển tỉnh: 45.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 35.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển năng khiếu các cấp: 25.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển cấp huyện: 25.000 đồng/người/ngày.
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu
- Đội tuyển tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 45.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển năng khiếu các cấp: 45.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển cấp huyện: 45.000 đồng/người/ngày.
c) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên tập trung tập luyện thường xuyên
- Vận động viên Đội tuyển tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên Đội tuyển trẻ tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Học sinh năng khiếu tập trung: 25.000 đồng/người/ngày.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu của tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu của tỉnh Cao Bằng
- 1 Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 2 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu của tỉnh Cao Bằng