HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ NGHỈ VIỆC, THAI SẢN, MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét Tờ trình số 4322/TTr-UBND ngày 29/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) và ấp, khóm, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
b) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng - Chính quyền.
c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo.
d) Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy.
đ) Nhân viên Văn phòng Đảng ủy.
e) Nhân viên Dân số - Gia đình - Trẻ em.
f) Nhân viên Văn phòng Ủy ban nhân dân.
g) Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
h) Nhân viên phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa và Thể dục - Thể thao.
j) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội người Cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học.
1.2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
a) Bí thư Chi bộ - Trưởng Ban nhân dân.
b) Phó Bí thư chi bộ - Phó Trưởng Ban nhân dân.
c) Trưởng Ban công tác Mặt trận.
2. Mức hỗ trợ
a) Áp dụng hỗ trợ nghỉ việc một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm như sau:
- Mức hỗ trợ: Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp kể cả hệ số hỗ trợ tăng theo bằng cấp hiện hưởng; trường hợp có số tháng lẻ dưới 06 tháng tính bằng 1/2 năm công tác, từ 06 tháng trở lên tính bằng 01 năm công tác.
- Điều kiện: Nghỉ việc vì lý do sức khỏe, lớn tuổi, điều kiện gia đình khó khăn được cấp có thẩm quyền chấp thuận (trừ cán bộ hưu trí, người đã hưởng chính sách trợ cấp một lần, người vi phạm kỷ luật hình thức buộc thôi việc, tự ý bỏ việc và người nghỉ việc được hưởng chính sách nghỉ việc của bảo hiểm xã hội).
b) Hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm dôi dư sau khi thực hiện Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm dôi dư sau khi thực hiện Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh được hưởng trợ cấp 01 lần như quy định tại tiết a điểm 2.1 khoản 2 Điều này.
2.2. Hỗ trợ thai sản
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm nêu tại điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này khi nghỉ hậu sản (không vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình) được giữ nguyên mức phụ cấp đang hưởng.
2.3. Hỗ trợ mai táng phí
Những người đang hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm từ trần được hỗ trợ mai táng phí một lần bằng 10 lần mức lương cơ sở (trừ người được hưởng chính sách bảo hiểm xã hội hoặc chết vì lý do vi phạm pháp luật).
3. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí địa phương.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 17/12/2013.
2. Áp dụng chính sách này đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm từ ngày 01/01/2014.
3. Thời gian áp dụng hỗ trợ nghỉ việc cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm dôi dư sau khi sắp xếp theo Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND tỉnh kể từ ngày 01/10/2013.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện cụ thể; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 06/12/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức, đối tượng chính sách người có công khi từ trần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức, đối tượng chính sách người có công khi từ trần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh