Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2021/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHỎE ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa XIV về ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng năm 2021 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

Căn cứ Quyết định số 29/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

Xét Tờ trình số 386/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng có đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc, thuộc đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

b) Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến có đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Quyết định số 29/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

3. Nguyên tắc, điều kiện áp dụng

a) Ngoài các chính sách ưu đãi theo quy định của trung ương, đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc được hưởng thêm chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.

b) Đối tượng hưởng chính sách điều dưỡng theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc, không thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này.

4. Chính sách hỗ trợ

a) Hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:

Đối tượng thuộc diện điều dưỡng một năm một lần: Hỗ trợ điều dưỡng tại gia đình với mức 1.461.600 đồng/người/năm.

Đối tượng thuộc diện điều dưỡng hai năm một lần: Đối tượng trong năm không được hưởng chế độ điều dưỡng từ nguồn kinh phí trung ương được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này, cụ thể hỗ trợ như sau: Điều dưỡng tại gia đình: 1.461.600 đồng/người/lần; điều dưỡng tập trung: 3.243.200 đồng/người/lần. Mức chi hỗ trợ này chưa bao gồm chi phí đưa đón trong thời gian đi điều dưỡng tập trung.

b) Hỗ trợ thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến: 1.500.000 đồng/người/tháng (bằng mức chuẩn nghèo đa chiều khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025) và được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh quy định mức chuẩn nghèo theo từng thời kỳ.

5. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh đảm bảo và hàng năm được bố trí trong dự toán ngân sách.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành phố;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chánh, Phó Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu; VT, TTDN(01).T(50).

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan