Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 22 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3564/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015:

Khánh Hòa trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa - du lịch, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên; có tiềm lực kinh tế mạnh, phát triển năng động với cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại; phát triển toàn diện kinh tế biển; tăng trưởng, phát triển bền vững, hiệu quả; chủ động cạnh tranh và hội nhập quốc tế; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; đến năm 2015, toàn tỉnh cơ bản đạt các tiêu chí của một thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố Nha Trang là một trung tâm du lịch lớn, hiện đại của Việt Nam, là nơi tổ chức các sự kiện, lễ hội, hoạt động văn hóa có ý nghĩa quốc gia và quốc tế; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng lên; môi trường được bảo vệ và cải thiện; chủ động ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu; tài nguyên được khai thác và sử dụng có hiệu quả; chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu của giai đoạn 2011 - 2015

1. Về kinh tế:

a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP bình quân hàng năm 12%;

b) GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 3.000 USD, tăng 02 lần so với năm 2010;

c) Giá trị dịch vụ, du lịch tăng bình quân trên 15%/năm;

d) Giá trị công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 15 - 16%/năm;

Trong đó: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân trên 15%/năm;

đ) Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng bình quân 3,5 - 4%/năm;

e) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - du lịch, công nghiệp - xây dựng, nông - lâm - thủy sản. Tỷ trọng dịch vụ - du lịch là 45,5%, công nghiệp - xây dựng là 45,5%, nông - lâm - thủy sản là 9%;

g) Tổng giá trị xuất khẩu năm 2015 đạt trên 1.250 triệu USD, xuất khẩu địa phương tăng bình quân 15%/năm;

h) Thu ngân sách năm 2015 gấp 2,5 lần so với năm 2010;

i) Huy động vốn đầu tư toàn xã hội năm 2015 đạt trên 45% GDP. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm 2011 - 2015 đạt 175.000 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư nước ngoài khoảng 20 - 25%;

k) Tỷ lệ dân số đô thị đạt 60%; toàn tỉnh cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương;

l) Toàn tỉnh đạt cơ bản các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.

2. Về văn hóa xã hội:

a) Số lao động được tạo việc làm mới hàng năm trên 26.000 người;

b) Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề đạt 47,5%;

c) Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 3%;

d) Đạt cơ bản các tiêu chí về phổ cập trung học phổ thông;

đ) Tỷ suất sinh hàng năm giảm khoảng 0,25‰;

e) Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 10%;

g) Tỷ lệ gia đình văn hóa là 95%;

h) Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 70%.

3. Về môi trường:

a) Trên cơ sở dự báo của quốc gia, xây dựng kế hoạch ứng phó về tình trạng biến đổi khí hậu xảy ra trên địa bàn tỉnh;

b) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 45%;

c) 95% dân số được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;

d) 80% cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện Kế hoạch:

1. Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và nâng cao chất lượng các loại quy hoạch, đặc biệt là các quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch chi tiết sử dụng đất để chủ động về mặt bằng cho thu hút đầu tư; quy hoạch quỹ đất ở một số vị trí có giá trị lớn trên địa bàn Nha Trang, Cam Ranh và Cam Lâm để tạo nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển hàng năm;

2. Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, cả trong nước và ngoài nước, để đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có quy mô lớn và các dự án sản xuất, kinh doanh trong giai đoạn 2011 - 2015; lập và thực hiện kế hoạch kêu gọi các tập đoàn sản xuất, kinh doanh lớn của quốc tế đầu tư vào các lĩnh vực du lịch, dịch vụ, công nghiệp mà tỉnh đã có quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải và các bộ, ngành Trung ương xây dựng cơ chế, chính sách trình Chính phủ cho phép mời gọi các nhà đầu tư, các chủ hàng quốc tế tham gia đầu tư xây dựng Cảng trung chuyển Vân Phong, để đầu tư xây dựng và tổ chức hoạt động kinh doanh Cảng có hiệu quả;

3. Rà soát các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước đang triển khai thực hiện và đã được phê duyệt; sắp xếp theo thứ tự ưu tiên đầu tư, kiên quyết cắt giảm các dự án đầu tư kém hiệu quả;

4. Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước, đồng thời huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện đầu tư có hiệu quả 04 chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, gồm: Chương trình xây dựng nông thôn mới; Chương trình phát triển nguồn nhân lực; Chương trình phát triển đô thị và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội miền núi. Tập trung điều hành kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm theo 04 chương trình trên;

5. Tăng cường hợp tác liên tỉnh, thành phố trong cả nước, đặc biệt là các tỉnh lân cận như Phú Yên, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đắclắc và các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội trên các lĩnh vực như: đầu tư hạ tầng kỹ thuật liên tỉnh, liên vùng; du lịch; sử dụng hiệu quả tài nguyên; đào tạo nguồn nhân lực; ...

6. Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học trên địa bàn; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ; có chính sách khuyến khích đào tạo nghề tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh; quy hoạch và mời gọi đầu tư các khu công nghệ cao;

7. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác giảm nghèo, giải quyết việc làm và thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; tăng cường các biện pháp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã; củng cố, kiện toàn mạng lưới y tế có chất lượng cao; thực hiện tốt cơ chế, chính sách khám, chữa bệnh cho đối tượng chính sách, bệnh nhân nghèo và trẻ em dưới sáu tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế; chăm sóc tốt sức khỏe bà mẹ và trẻ em;

8. Chỉ đạo các ngành, các cấp đẩy nhanh việc giải phóng mặt bằng để các nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ các công trình, dự án đã được phê duyệt; tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, đất đai, cấp giấy phép xây dựng, ... nhằm tạo điều kiện thu hút nhanh vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước;

9. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa để tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống của nhân dân.

Điều 4. Các dự án dự kiến đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015: Theo Phụ lục 01 đính kèm.

Điều 5. Dự kiến các dự án đầu tư ngoài ngân sách giai đoạn 2011 - 2015: Theo Phụ lục 02 đính kèm.

Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 7. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Thanh Quang

 

Phụ lục 01

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH KHÁNH HÒA

(Đơn vị tính: triệu đồng)

STT

TÊN DỰ ÁN

Tổng mức đầu tư

Đã thực hiện trong giai đoạn 2006-2010

Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015

Ghi chú

I

Dự án chuyển tiếp

 

 

5.709.759

 

1

CSHT Khu tái định cư phục vụ các DAĐT tại Ninh Hòa

21.323

4.765

16.558

 

2

CSHT khu dân cư và TĐC Ninh Thủy

462.969

10.550

452.419

 

3

CSHT khu dân cư và TĐC Xóm Quán

320.311

26.053

294.258

 

4

Cải thiện VSMT Nha Trang (phần vốn đối ứng)

278.328

53.040

225.288

 

5

HT thoát nước mưa KV Nam Hòn Khô

34.676

10.939

23.737

 

6

HT tưới sau thuỷ điện Eakrong Rou

119.669

33.368

86.301

 

7

Cầu Phú Lộc

53.022

32.974

20.048

 

8

CSHT khu Bắc Hòn Ông

166.484

37.160

129.324

 

9

Trung tâm Huấn luyện LHTT Khánh Hòa

58.432

32.798

25.634

 

10

Dự án Phát triển đô thị vừa và nhỏ (Phần vốn đối ứng)

39.870

13.300

26.570

 

11

HT Thoát lũ từ cầu ĐS Phú Vinh về đầu Sông Tắc

240.328

6.941

233.387

 

12

Chỉnh trị hạ lưu S.Tắc và S.Quán Trường

593.306

7.991

585.315

 

13

Tái hiện lại căn cứ Đồng Bò

11.235

993

10.242

 

14

Khu nhà làm việc Đội CS113 thuộc Phòng PC13 và Đội CSGT, CSHS, CS Phòng chống ma túy Công an TP Nha Trang

12.793

7.417

5.376

 

15

Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Đầm Môn

23.702

8.170

15.532

 

16

Cầu vượt lũ xã Diên Đồng

32.209

5.395

26.814

 

17

Hệ thống kênh mương hồ Hoa Sơn

30.726

7.000

23.726

 

18

Trang thiết bị quan trắc môi trường

12.500

2.926

9.574

 

19

Khu liên cơ y tế-số 6 Lý Tự Trọng

22.908

2.020

20.888

 

20

Hồ chứa nước Ta Lua

51.879

772

51.107

 

21

Trung tu, tôn tạo Thành cổ Diên Khánh (vốn đối ứng)

35.829

3.000

32.829

 

22

Nâng cấp đường Cam Hải

99.000

51.500

47.500

 

23

Đền bù giải tỏa hồ Tà Rục

222.000

61.279

160.721

 

24

Đề án nhà vệ sinh trường học

43.681

1.680

42.001

 

25

Trường THPT Nam Vạn Ninh

22.779

3.060

19.719

 

26

Trung tâm KTTH-HN Cam Ranh

15.405

2.000

13.405

 

27

Trường trung cấp nghề Cam Ranh

61.200

17.139

44.061

 

28

Trường trung cấp nghề Cam Lâm

52.855

8.000

44.855

 

29

Trường trung cấp nghề Vạn Ninh

44.189

15.000

29.189

 

30

Trụ sở Cơ quan QS huyện Cam Lâm

19.085

7.000

12.085

 

31

Nâng cấp Hương lộ 39

90.916

1.000

89.916

 

32

Đầu tư cơ sở vật chất chi cục đo lường

15.816

750

15.066

 

33

Đường vòng núi Chụt

38.000

6.800

31.200

 

34

Đề án Bệnh viện tuyến huyện (phần vốn đối ứng)

402.136

118.348

283.788

 

35

Đề án bệnh viện tuyến tỉnh (phần vốn đối ứng)

434.947

51.243

383.704

 

36

Ký túc xá sinh viên

176.159

70.795

105.364

 

37

Dự án Đường nối Diên Khánh - Khánh Vĩnh

549.521

80.765

468.756

 

38

Hồ chứa nước Tiên Du

111.959

68.900

43.059

 

39

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Đá Đen

90.443

30.000

60.443

 

40

Đầu tư hạ tầng khu kinh tế Vân Phong

 

250.000

1.500.000

 

II

Dự án mới

 

 

35.891.788

 

II.1

Các Chương trình phát triển KT-XH trọng điểm giai đoạn 2011-2015

53.712.600

 

18.644.600

 

1

Chương trình Phát triển đô thị

44.512.600

 

14.270.600

 

2

Chương trình xây dựng nông thôn mới

8.800.000

 

3.974.000

 

3

Chương trình phát triển KT-XH Miền núi

300.000

 

300.000

 

4

Chương trình Phát triển nguồn nhân lực

100.000

 

100.000

 

II.2

Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng BT

11.049.000

 

11.049.000

 

1

Đường Cao Bá Quát đi Cầu Lùng

964.000

 

964.000

 

2

Bồi thường giải phóng mặt bằng theo qui hoạch 1/500 trục đường nối Nha Trang - Diên Khánh

600.000

 

600.000

 

3

Hệ thống cấp nước thô Nam Vân Phong

100.000

 

100.000

 

4

Hệ thống cấp nước thô Bắc Vân Phong

170.000

 

170.000

 

5

Đường Giao thông ngoài cảng Trung chuyển quốc tế Vân Phong

162.000

 

162.000

 

6

Cầu Long Hồ

951.000

 

951.000

 

7

Đường Phong Châu

296.000

 

296.000

 

8

Đường Tỉnh Lộ 3

280.000

 

280.000

 

9

Kè và đường ven biển đoạn từ xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh đến huyện Ninh Hòa

344.000

 

344.000

 

10

Kè và đường ven biển đoạn từ Cầu Long Hồ đến cảng Ba Ngòi, thị xã Cam Ranh

736.000

 

736.000

 

11

Trường Cao Đẳng nghề Nha Trang

360.000

 

360.000

 

12

Cầu Cam Hải

700.000

 

700.000

 

13

Chỉnh trang đô thị, xây dựng kè và đường dọc bờ sông Cái, thành phố Nha Trang giai đoạn 2

950.000

 

950.000

 

14

Kè khu vực cồn Nhất Trí – Thành phố Nha Trang

250.000

 

250.000

 

15

Hệ thống tuyến đường nhánh Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh giai đoạn 2

157.000

 

157.000

 

16

Đường Vinh Bình - Cù Hin, huyện Cam Lâm

687.000

 

687.000

 

17

Nạo vét dòng sông Tắc và kè từ cầu Bình Tân đến biển

700.000

 

700.000

 

18

Hệ thống thoát nước mưa Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh giai đoạn 2

250.000

 

250.000

 

19

Tuyến đường phía tây bán đảo - Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh

710.000

 

710.000

 

20

Hệ thống trục đường giao thông khu vực Trung tâm hành chính huyện Cam Lâm

200.000

 

200.000

 

21

Trường Chính trị

120.000

 

120.000

 

22

Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang

360.000

 

360.000

 

23

Xây dựng đường băng số 2 Cảng hàng không Quốc tế Cam Ranh

1.002.000

 

1.002.000

 

II.3

Danh mục dự án sẽ tiến hành rà soát đưa vào 4 Chương trình trọng điểm 2011-2015

 

 

5.398.188

 

1

Trường THPT Trần Cao Vân

30.534

 

30.534

 

2

Nhà thi đấu đa năng huyện Diên Khánh

14.949

 

14.949

 

3

Nâng cấp mở rộng đường 16/7

43.552

 

43.552

 

4

Cầu Hiền Lương 2

45.831

 

45.831

 

5

Khu liên cơ y tế số 2

22.191

 

22.191

 

6

Hệ thống kênh nhánh hồ Hoa Sơn

35.000

 

35.000

 

7

Đường Bắc Nam, thị trấn Ninh Hòa

108.261

 

108.261

 

8

Tuyến đường vào Cụm CN và chăn nuôi Khatoco

20.093

 

20.093

 

9

Cầu Thác ngựa, huyện Khánh Vĩnh

26.917

 

26.917

 

10

Cầu Phú Cốc

59.595

 

59.595

 

11

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Cam Lâm

25.820

 

25.820

 

12

Hệ thống cấp cứu 115

10.668

 

10.668

 

13

Cầu Co Ró huyện Khánh Sơn

25.000

 

25.000

 

14

Hồ Suối Nước ngọt

300.000

 

300.000

 

15

Hồ chứa nước Ninh Vân

300.000

 

300.000

 

16

Hồ chứa nước Sơn Trung

125.700

 

125.700

 

17

Hồ chứa nước Suối Dầu 2

300.000

 

300.000

 

18

CSHT Cụm công nghiệp Ninh Xuân

144.077

 

144.077

 

19

Đường Phú Lộc

98.000

 

98.000

 

20

Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (đoạn cầu Phú Lộc đến cầu Mới)

68.000

 

68.000

 

21

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Xiển

20.000

 

20.000

 

22

CSHT kỹ thuật khu tái định cư Hòn Rớ II

249.000

 

249.000

 

23

Khu tái định cư Phước hạ, xã Phước Đồng

73.000

 

73.000

 

24

Hồ chứa nước Đắc Lộc

80.000

 

80.000

 

25

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Suối Trầu

100.000

 

100.000

 

26

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Láng Nhớt

55.000

 

55.000

 

27

Trường Trung cấp nghề huyện Diên Khánh

40.000

 

40.000

 

28

Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (đoạn thượng lưu phía Bắc cầu Phú Lộc)

98.000

 

98.000

 

29

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

45.000

 

45.000

 

30

CSHT Khu TĐC Cam Phúc Nam

65.000

 

65.000

 

31

Chợ Phước Thái

200.000

 

200.000

 

32

Nhà văn hóa thanh niên và trụ sở làm việc Tỉnh Đoàn

10.000

 

10.000

 

33

Bảo tàng tỉnh Khánh Hòa

100

 

100.000

 

34

Trung tâm biểu diễn, chiếu phim, hội chợ và triễn lãm

300

 

300.000

 

35

Kè bảo vệ thị trấn Tô Hạp

80.000

 

80.000

 

36

Kè bờ hữu Sông Cái Nha Trang tại thôn Phú Vinh, xã Vạn Thạnh

30.000

 

30.000

 

37

CSHT Cụm công nghiệp Sông Cầu

40.000

 

40.000

 

38

Tôn tạo cảnh quan danh lam thắng cảnh khu vực đồi Trại Thủy

30.000

 

30.000

 

39

Hệ thống cấp nước Cam Hiệp Bắc

16.000

 

16.000

 

40

Khu tái định cư Ngọc Sơn, thôn Ngọc Sơn, phường Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa

50.000

 

50.000

 

41

Chung cư số 89 Trần Phú, TP Nha Trang

80.000

 

80.000

 

42

Kè và tuyến đường số 1 dọc sông Cái và sông Suối Dầu

152.000

 

152.000

 

43

Dự án nâng cấp đường Vạn Giã - Đập Đá Bàn - Ninh Diêm (ĐT.651D)

267.000

 

267.000

 

44

Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 1A (ĐT.652B)

100.000

 

100.000

 

45

Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 8 (ĐT.652H)

345.000

 

345.000

 

46

Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 2 (ĐT.653)

187.000

 

187.000

 

47

Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 8B (ĐT.654B)

112.000

 

112.000

 

48

Dự án nâng cấp đường Nhà máy sợi (ĐT.657C)

87.000

 

87.000

 

49

Dự án Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng - Y học cổ truyền

50.000

 

50.000

 

50

Dự án Bệnh viện các bệnh nhiệt đới Khánh Hòa

50.000

 

50.000

 

51

Dự án Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

283.000

 

283.000

 

52

Hỗ trợ đầu tư CSHT thiết yếu khu vực TT Hành chính huyện Cam Lâm, giai đoạn 2011-2015

 

 

200.000

 

II.4

Các dự án ngoài 4 chương trình trọng điểm

 

 

800.000

 

1

Hỗ trợ đầu tư An ninh - Quốc Phòng GĐ 2011-2015

 

 

300.000

 

2

Các dự án khoa học công nghệ, công nghệ thông tin

 

 

200.000

 

3

Các dự án sửa chữa, xây dựng nhỏ lẽ

 

 

100.000

 

4

Các dự án khắc phục thiên tai, bão lũ

 

 

200.000

 

 

Phụ lục 02

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

(Đơn vị tính: tỷ đồng)

STT

TÊN DỰ ÁN

Thông số kỹ thuật

Vốn đăng ký đầu tư

Vốn đã thực hiện đến năm 2010

Dư kiến vốn đầu tư thực hiện giai đoạn 2011-2015

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

362.796

2.384

118.764

 

A

Dự án chuyển tiếp

 

42.660

2.384

36.480

 

I

Dự án trong nước

 

40.100

1.301

35.003

 

1

Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong: GĐKĐ

Diện tích: 41,5 ha;

6.000

166

5.834

Đang xây dựng

2

KDL sinh thái biển Hòn Ngang - Bãi Cát Thấm

Diện tích 295,2 ha mặt đất và 160 ha mặt nước biển

3.742

7,6

2.000

Đã khởi công

3

KCN Ninh Thủy

Diện tích đất: 207,9 ha

294,7

18,4

276,3

Đang xây dựng

4

Khu dân cư Ninh Thủy

Diện tích đất: 82,47

71,34

4,86

66,48

Đang xây dựng

5

Khu dân cư Ninh Long

Diện tích đất: 432,5

372,8

15,51

357,29

Đang xây dựng

6

Nhà máy xử lý phế thải NIX Ninh Thủy

Diện tích đất: 25 ha

1.492

39

1.390

Đã khởi công

7

KDL cao cấp Hồ Na - Vân Phong

Diện tích 158,7 ha mặt đất và 31,5 ha mặt nước biển

1.328

7

700

Đang lập QHCT 1/200, đã cấp GCNĐT

8

Nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải công nghiệp

Diện tích đất: 6 ha

137,12

 

137,12

Đang xây dựng

9

KDL và nghỉ dưỡng Năm Sao Đại Lãnh

Diện tích 16,94 ha mặt đất và 10 ha mặt nước biển

235

 

235

Đang lập QHCT 1/500

10

KDL sinh thái bãi Cá Ông

Diện tích 28,16 ha mặt đất và 12,24 ha mặt nước biển

201,59

4,13

197,46

Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng

11

KDL nghỉ dưỡng cao cấp Vân Phong

Diện tích 6,4 ha mặt đất và 1,6 ha mặt nước biển

102,7

 

102,7

Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng

12

KDL cao cấp LuckyLand Vân Phong

Diện tích 83,48 ha mặt đất và 61,67 ha mặt nước biển

774

23,5

600

Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng

13

Khu du lịch Tây Bắc Hòn Lớn - Vân Phong

Diện tích 88,73 ha mặt đất và 244,78 ha mặt nước biển

455

4,73

300

Đang lập QHCT 1/500

14

Khu đô thị sinh thái Mũi Đá Son

Diện tích 72,8 ha mặt đất và 83 ha mặt nước biển

867,60

 

600

Đang lập QHCT 1/500

15

Khu du lịch nghỉ dưỡng Whitesand

Diện tích 4,1 ha mặt đất và 5,10 ha mặt nước biển

160,65

 

160,65

Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng

16

Khu du lịch nghỉ mát bãi Ông Nghi

Diện tích 10,22 ha mặt đất và 6 ha mặt nước biển

90

 

90

Đang lập QHCT 1/500

17

Dự án đầu tư xây dựng bến tạm 5.000DWT và Kho bãi phục vụ dự án Cảng TCQT Vân Phong

Diện tích 20 ha mặt đất và 15 ha mặt nước biển

177,96

 

177,96

Đang lập dự án đầu tư

18

Khu du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng bãi Ông Hào

Diện tích 5,75 ha mặt đất và 5,26 ha mặt nước biển

53

10,6

42,4

Đang xây dựng

19

Khu liên hợp biệt thự sinh thái – Dịch vụ du lịch và công viên bãi tắm

50 ha

345

50

295

 

20

KDL sinh thái nghỉ dưỡng Nha Trang Diamond Resort

30 ha

200

36

164

 

21

Khách sạn Sasco-Nha Trang

0,77 ha

83

10

73

 

22

Khu dịch vụ du lịch thể thao Hồ Tiên

3,5 ha

40

15

25

 

23

KDL Sinh thái Bãi Tiên

6,56 ha

36,5

5

31,5

 

24

Khu Resort sinh thái, căn hộ cao cấp Phong San

218 ha

510

 

510

 

25

Khách sạn 82 Trần Phú nha Trang

0,4 ha

220

30

190

 

26

Trung tâm Thương mại và Khách sạn Hoàn Cầu

0,9 ha

464

114

350

 

27

Trung tâm trưng bày, Mua bán và Cung cấp dịch vụ hậu mãi theo tiêu chuẩn toàn cầu của TOYOTA

1 ha

50

2

48

 

28

Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng cao cấp Nha Trang

6,49 ha

222

15

207

 

29

Xây dựng bến số 2 cảng Ba Ngòi

18 ha

520

100

420

 

30

Nhà máy chế biến nước mắm công suất 50.000t/n

12,9

90

 

90

 

31

Khu du lịch sinh thái Cam Ranh

100 ha

450

 

450

 

32

Nhà máy sản xuất cà phê

2,5 ha

100

 

100

 

33

Khu du lịch sinh thái Ngọc Sương

6 ha

1.881

230

1.651

 

34

Trạm nghiền xi măng Công Thanh

45,6 ha

1.034

 

1.034

 

35

KDL Bãi Rồng

30 ha

486

 

486

 

36

KDL liên hợp Đồi Xanh

31 ha

482

 

482

 

37

KDL Angela Hotel&Resort

8 ha

200

 

200

 

38

KDL Đồi Gió

11 ha

271

 

271

 

39

Khu nghỉ mát Tâm Hương

17 ha

200

 

200

 

40

KDL Sông Hồng Cam Ranh

17 ha

402

 

402

 

41

KDL Cam Ranh Bay

14 ha

364

 

364

 

42

KDL và nghỉ dưỡng cao cấp Thịnh Vượng

18 ha

470

 

470

 

43

KDL Đỉnh Vàng

12,5 ha

317

10

307

 

44

KDL Cam Ranh thế kỷ 21

15 ha

389

 

389

 

45

KDL nghỉ dưỡng Hồng Hà

10 ha

264

 

264

 

46

KDL cảnh biển Cam Ranh

20,6 ha

535

 

535

 

47

Khu trung tâm dịch vụ ven biển Delta

9,3 ha

239

 

239

 

48

KDL sinh thái Tân Việt

29 ha

751

35

716

 

49

Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh

172 ha

1.270

 

1.000

 

50

KDL sinh thái và nghỉ dưỡng Eurowindow

34 ha

911

 

911

 

51

KDL cao cấp Phát Đạt

26 ha

990

 

990

 

52

KDL Sài Gòn-Cam Ranh

21,9 ha

560

 

560

 

53

KDL MI RAX

15 ha

496

78

418

 

54

KDL TROPICARA

19 ha

442

 

442

 

55

CATUS Cam Ranh

13 ha

397

 

397

 

56

KDL Điện lực

22 ha

497

 

497

 

57

Khu nghỉ mát cam Ranh CITY

43 ha

648

 

648

 

58

KDL Quang Vinh

11,16 ha

261

 

261

 

59

Khu liên hợp du lịch- CLB du thuyền Trần Thái Nam Long

26 ha

710

 

710

 

60

KDL Cam Ranh BÂYNA

8,5 ha

236

 

236

 

61

CLB du thuyền và nghỉ dưỡng Cam Ranh

40 ha

298

 

298

 

62

Khu nhà ở vùng 4 hải Quân

10 ha

1.250

 

1.000

 

63

Khu thương mại dịch vụ (Cty Lạc Hồng)

12,5 ha

350

 

350

 

64

Trường THPT tư thục Hùng Vương

2 ha

20

 

20

 

65

Xưởng bê tông đúc sẵn VINACONEX

2 ha

30

 

30

 

66

TT dịch vụ bơi lội thể thao tỉnh KH

1 ha

112

10

102

 

67

BV chuyên khoa mắt

 

40

10

30

 

68

BV tư nhân Hồng Minh

 

130

 

130

 

69

TT cai nghiện ma túy và phòng khám chữa bệnh

 

70

7

63

 

70

Trường Đại học Thái bình Dương

 

168

10

158

 

71

BV đa khoa Quốc Tế Nha Trang

 

800

10

500

 

72

Nhà máy chế biến tách cộng thuốc lá

 

424

 

424

 

73

Trường Đại học mở TP.HCM tại Ninh Hòa

 

85

8

73

 

74

KDL sinh thái Thanh Vân

40 ha

500

200

300

 

75

KDL sinh thái Nha Phu

27 ha

77

7

70

 

76

Nhà máy phân bón NPK

4,5 ha

18

2

16

 

77

KDL sinh thái và nghỉ dưỡng Vũng Đình

30 ha

76

4

72

 

78

KDL sinh thái EDEN

100 ha

100

2

98

 

II

Dự án nước ngoài (FDI)

 

2.560

1.083

1.477

 

79

Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong

Diện tích 56,6 ha mặt đất và 41,67 ha mặt nước biển

2.500

1.083

1.417

Vốn: 125 triệu USD, đang xây dựng

80

Dự án phát triển Australis

Diện tích: 100 ha mặt nước biển

60

 

60

Vốn : 3 triệu USD, đang xây dựng

B

Dự án mới

 

320.136

 

77.284

 

I

Dự án trong nước

 

79.544

 

36.392

 

1

Căn cứ dịch vụ công nghiệp dầu khí Vân Phong

Diện tích 242 ha mặt đất và 357 ha mặt nước biển

25.772

 

12.785

 Đã cấp gcnđt

2

KDL Dốc Lết Phương Mai

Diện tích 173 ha mặt đất

4.072

 

1.500

 Đang thực hiện thủ tục thẩm tra cấp GCNĐT

3

Khu trung tâm dịch vụ hỗn hợp và du lịch Tuần Lễ - Hòn Ngang

Diện tích 600 ha mặt đất và 400 ha mặt nước biển

12.000

 

1.000

 Đang lập QHCT, chưa cấp GCNĐT

4

Khu đô thị - du lịch Hòn Ngang

Diện tích 170 ha mặt đất

1.500

 

493

 Đang lập QHCT, chưa cấp GCNĐT

5

Khu du lịch Vinpearl Vân Phong

Diện tích đất:155 ha

1.700

 

1.000

 Chưa lập QHCT, chưa cấp GCNĐT

6

Nhà máy xử lý chất thải rắn Vân Phong - Khánh Hòa

Diện tích đất:31,6 ha

249,70

 

200

 Đang lập QHCT, chưa cấp GCNĐT

7

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Bắc Cam Ranh

Diện tích đất:203,7 ha

210

 

210

 QHCT 1/200 đã phê duyệt, chưa đang kêu gọi nhà đầu tư

8

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nam Cam Ranh

Diện tích đất:140 ha

980

 

200

 đã cấp gcnđt

9

Dự án khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm

Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu phi thuế quan, diện tích: 950 ha

10.000

 

3.000

 QHCT đã phê duyệt, đang kêu gọi nhà đầu tư

10

Khách sạn – Trường Sài Gòn, thành phố Nha Trang

2.325 m2

200

 

200

 

11

Khu trưng bày sản phẩm thủ công mỹ nghệ Khánh Hòa

22.576,5m2

70

 

70

 

12

Khách sạn Bông Sen Nha Trang

1.986,87 m2

120

 

120

 

13

Văn phòng làm việc kết hợp Khách sạn Constresxim Nha trang

428,7 m2

23

 

23

 

14

KDL sinh thái Đảo hòn Một

112,67 ha (48,31 ha đất đảo và 64,36 ha mặt biển)

795

 

495

 

15

Khu biệt thự vườn đồi Đường Đệ

19 ha

150

 

150

 

16

Cơ sở sản xuất và khai thác mỏ đá Suối Tiên

0,8 ha

16

 

16

 

17

Khai thác –chế biến mỏ đá xây dựng Cam Phước

3,4 ha

63

 

63

 

18

Khai thác và chế biến đá Granit

2,2 ha

16

 

16

 

19

Nhà máy chế biến sữa DAI RYLAN

2,5 ha

102

 

102

 

20

Mở rộng khu nhà xưởng sản xuất cơ khí và sơ chế nông sản Bình Minh

0,3 ha

12

 

12

 

21

Công trình thủy điện sông Giang 1

276 ha

452

 

452

 

22

Khu Du lịch-Dịch vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam Ranh

57 ha

1.119

 

819

 

23

KDL VINPEARL Bãi Dài

22,8 ha

600

 

600

 

24

Khu đô thị mới Hưng Thịnh

48 ha

108

 

108

 

25

Khai thác chế biến đá xây dựng hòn Giốc Mơ

62 ha

50

 

50

 

26

Cải tạo môi trường sinh thái đầm Thủy Triều

1740 ha

15.500

 

10.000

 

27

KDL sinh thái nghỉ dưỡng Nha Trang Diamond Hotel

30 ha

120

 

120

 

28

Khu biệt thự vườn đồi và du lịch sinh thái Gloden Beach-Villar

56 ha

200

 

200

 

29

DA Indochina-Peacock Marina Complex

26 ha

2.956

 

1.900

 

30

Công viên bến du thuyền Quốc tế

100 ha

388

 

388

 

31

Khu liên hợp thể thao

 

100

 

100

 

II

Dự án nước ngoài (FDI)

 

240.592

 

40.892

 

32

Khu đô thị Tu Bông và Khu du thuyền cao cấp

Khu đô thị diện tích 2.050 ha; khu du thuyền 200 ha

70.000

 

5.000

 Vốn: 3.500 triệu USD QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT

33

Khu công nghệ cao Vạn Thắng

Diện tích đất: 200 ha

4.000

 

300

 Vốn: 200 triệu USD,QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT

34

Tổ hợp lọc hóa dầu Nam Vân Phong

Diện tích 300 ha mặt đất và 270 ha mặt nước biển

90.000

 

5.000

 Vốn: 4.500 triệu USD
QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT

35

Trung tâm điện lực Vân Phong (Sumitomo) GĐ1: 2 x 660 MW

Diện tích 170 ha mặt đất và 183 ha mặt nước biển

76.000

 

30.000

 Vốn: 3.800 triệu USD,
QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT

36

KDL đảo san hô

13 ha

280

 

280

 

37

Trường tư thục Quốc tế Kingderworl

19 ha

55

 

55

 

38

Chi nhánh Cty METRO CASH

2 ha

247

 

247

 

39

Chi nhánh Cty liên doanh TNHH KFC Việt Nam tại Khánh Hòa

 

10

 

10

 

C

Các dự án khác

 

 

 

5.000