HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN PHÚ ĐA, HUYỆN PHÚ VANG ĐỢT I
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5367/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt I, gồm 20 đường (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khóa VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN PHÚ ĐA, HUYỆN PHÚ VANG ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều Rộng (m) | Loại đường | Tên đường | ||
Hiện tại | Quy hoạch | Hiện tại | Quy hoạch | ||||||
01 | Đường trung tâm huyện lỵ | Tỉnh lộ 10AC | Cầu Phú Thứ | 1.200 | 3.200 | 36 | 36 | Thảm nhựa | Võ Phi Trắng |
02 | Nội thị 1 | Tỉnh lộ 10A | Tỉnh lộ 10C | 410 | 410 | 19.5 | 19.5 | Nhựa | Viễn Trình |
03 | Nội thị 2 | Tỉnh lộ 10A, Tỉnh lộ 10B | Tỉnh lộ 10C | 1.200 | 1.200 | 26 | 26 | Nhựa | Hồ Đắc Trung |
04 | Tỉnh lộ 10B | Ngã tư Tỉnh lộ 10AC và Tỉnh lộ 10B | Tỉnh lộ 10A, Nội thị 2 | 800 | 800 | 8.0 | 26 | Nhựa | Huỳnh Khái |
05 | Nội thị 4 | Tỉnh lộ 10B | Tỉnh lộ 10C | 1.200 | 1.200 | 19.5 | 19.5 | Nhựa | Đỗ Tram |
06 | Nội thị 5 | Tỉnh lộ 10AC | Tỉnh lộ 10A | 1.020 | 1.070 | 19.5 | 19.5 | Nhựa | Đỗ Quỳnh |
07 | Nội thị 6 | Tỉnh lộ 10AC | Tỉnh lộ 10A | 890 | 940 | 19.5 | 19.5 | Nhựa | Hồ Đắc Hàm |
08 | Nội thị 8 | Tỉnh lộ 10B | Nội thị 7 | 750 | 750 | 11.5 | 11.5 | Nhựa | Thúc Tề |
09 | Nội thị 9 | Tỉnh lộ 10B | Nội thị 5 | 560 | 560 | 11.5 | 11.5 | Nhựa | Hồ Đông |
10 | Nội thị 11 | Nội thị 10 | Nội thị 2 | 660 | 660 | 11.5 | 11.5 | Nhựa | Phan Địch |
11 | Tỉnh lộ 10C | Ngã ba cây xăng Nam Châu | Cầu ông Thích (Thanh lam) | 2.000 | 2.000 | 6.5 | 36 | Nhựa | Lê Văn Trĩ |
12 | Tỉnh lộ 10AC | HTX Phú Thạnh | Cây xăng Nam Châu | 2.450 | 2.450 | 36 | 36 | Nhựa | Nguyễn Đức Xuyên |
13 | Tỉnh lộ 10A | Cầu Như Trang | Nội thị 1 | 2.000 | 2.000 | 6.5 | 36 | Nhựa, đất đỏ | Phú Thạnh |
14 | Tỉnh lộ 10B | Ngã ba nhà ông Quy | Ngã tư Tỉnh lộ 10AC, Tỉnh lộ 10B | 1.500 | 1.500 | 6.5 | 36 | Thảm nhựa | Tây Hồ |
15 | Tỉnh lộ 10B | Ngã ba nhà ông Quy | Ngã ba nhà ông Phan Việt | 1.700 | 1.700 | 6.5 | 36 | Thảm nhựa | Trường Sa |
16 | Tỉnh lộ 10C | Ngã ba cây xăng Nam Châu | Cầu Phú Thứ | 2.000 | 2.000 | 6.5 | 36 | Thảm nhựa | Hồ Ngọc Ba |
17 | Đường UBND huyện | Tỉnh lộ 10B | Tỉnh lộ 10C | 1.610 | 1.610 | 6.5 | 26 | Nhựa | Mai Bá Trai |
18 | Đường liên thôn | Hòa Tây | Ngã ba nhà ông Thật | 1.700 | 1.700 | 5.0 | 26 | Bê tông | Phú Thứ |
19 | Nội thị 12 | Nội thị 8 | Nội thị 2 | 660 | 660 | 11.5 | 11.5 | Nhựa | Dương Quang Đấu |
20 | Nội thị 7 | Tỉnh lộ 10AC | Nội thị 2 (Tòa án) | 710 | 710 | 11.5 | 11.5 | Nhựa | Hồ Vinh |
- 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên cho tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 5 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên cho tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi