- 1 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Thông tư số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 (có tóm tắt Đề án kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới theo hướng toàn diện, hiện đại hóa nền nông nghiệp; trước hết, phải phát huy, khơi dậy tinh thần yêu nước, chủ động, sáng tạo của nông dân. Trong thực hiện phải tiến hành công khai, minh bạch, dân chủ, có sự bàn bạc thống nhất của nhân dân, do nhân dân trực tiếp tham gia và giám sát.
2.1. Mục tiêu chung: Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, tiến bộ, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng đồng bộ và từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
2. 2. Mục tiêu cụ thể:
a. Đến năm 2020: Tỉnh Thái Nguyên có 100 xã (tương đương 70%) trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể:
Đạt 19 tiêu chí: 100 xã.
Đạt từ 15-18 tiêu chí: 28 xã.
Đạt từ 10-14 tiêu chí: 15 xã.
Giai đoạn 2016- 2020 phấn đấu có 60 xã trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó năm 2016: có 15 xã; năm 2017: 10 xã; năm 2018: 10 xã; năm 2019: 10 xã; năm 2020: 15 xã trở lên đạt chuẩn nông thôn mới.
Phấn đấu đến năm 2020: 20% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới trở lên.
- Cơ bản hoàn thành và cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân nông thôn như: giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã, cơ sở vật chất văn hóa.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn:
Thu nhập bình quân đầu người: Năm 2016: 23 triệu đồng/năm; năm 2017: 26 triệu đồng/năm; năm 2018: 29 triệu đồng/năm, năm 2019: 32 triệu đồng/năm; năm 2020: 36 triệu đồng/năm.
Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm trở lên.
- Duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn giai đoạn 2011-2015, để tiếp tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; xây dựng 3 xã “nông thôn mới điển hình” trở lên.
b. Định hướng đến năm 2030: 70% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
(Có Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)
3. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới:
Tổng vốn thực hiện Đề án: 8.722 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương 2.274 tỷ đồng (26,1 %);
- Ngân sách tỉnh 2.437 tỷ đồng (27,9%);
- Ngân sách huyện, xã 1.980 tỷ đồng (22,7 %);
- Nhân dân và các tổ chức, doanh nghiệp 2.031 tỷ đồng (23,3%).
Việc phân bổ và phân kỳ huy động vốn cho từng giai đoạn, từng năm, từng tiêu chí, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất trong niên độ ngân sách hàng năm.
(Có Phụ lục số 04, 05, 06, 07 kèm theo)
- Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX bằng Đề án thực hiện cho cả giai đoạn 2016 - 2020 và từng năm ngay từ đầu nhiệm kỳ. Tiếp tục xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trung tâm, bao trùm. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, đoàn thể.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng để nâng cao tính tự giác, chủ động, sáng tạo trong quá trình tổ chức thực hiện. Đẩy mạnh phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo, Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các cấp và đội ngũ cán bộ xã, xóm theo quy định của Trung ương và của tỉnh. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, các mô hình sản xuất hàng hóa tập trung theo Đề án tái cơ cấu nông nghiệp và hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhu cầu của thị trường lao động.
- Xây dựng và nhân rộng những cách làm hay, mô hình điểm về xây dựng nông thôn mới (mô hình: “Xã nông thôn mới điển hình”); khen thưởng, động viên kịp thời các tổ chức và cá nhân làm tốt, có nhiều đóng góp cho Chương trình.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào khu vực nông nghiệp, nông thôn; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong việc quản lý các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, phát huy vai trò chủ thể của người dân (trong quyết định lựa chọn danh mục đầu tư, lập dự toán, quyết định mức đóng góp, tổ chức thi công). Tăng cường, nâng cao hiệu quả giám sát cộng đồng, đặc biệt là giám sát trong đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách thực hiện Chương trình, đặc biệt là cơ chế hỗ trợ đối với các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa; hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ cao, tạo sự liên kết giữa nông dân với nông dân và nông dân với hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất theo chuỗi, phân phối lợi ích hợp lý giữa các tác nhân trong chuỗi sản xuất. Xây dựng xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa để nâng cao giá trị sản phẩm, thu nhập cho người dân. Áp dụng rộng rãi cơ chế Nhà nước hỗ trợ vật tư và một phần kinh phí để dân tự xây dựng một số công trình hạ tầng nông thôn.
- Khuyến khích phát triển các hợp tác xã, các doanh nghiệp ở nông thôn phát triển theo mô hình liên kết trong sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản, gắn kết giữa các tác nhân: nông dân - hợp tác xã - doanh nghiệp - nhà khoa học - nhà nước. Hướng dẫn đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, phát triển thương hiệu để tạo giá trị gia tăng.
- Nâng cao chất lượng các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế; xây dựng, củng cố các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao; xây dựng nếp sống văn minh, phát huy các truyền thống văn hóa tốt đẹp, tình làng nghĩa xóm, tổ chức nhân dân tham gia bảo đảm an ninh trật tự, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường, xây dựng xóm, làng xanh, sạch, đẹp.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, xử lý sai phạm trong quá trình triển khai thực hiện.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KẾ HOẠCH SỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NTM CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Huyện, TP, TX | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
Xã | Số tiêu chí đạt | Xã | Số tiêu chí đạt | Xã | Số tiêu chí đạt | Xã | Số tiêu chí đạt | Xã | Số tiêu chí đạt | |
I. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cao Ngạn | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phúc Hà | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Huyện Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xuân Phương | 15 | Thượng Đình | 16 | Điềm Thụy | 15 | Kha Sơn | 14 | Tân Thành | 10 |
| Úc Kỳ | 16 | Tân Đức | 15 | Dương Thành | 15 | Đào Xá | 12 | Tân Hòa | 10 |
III. Huyện Phú Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Yên Đổ | 15 | Hợp Thành | 14 | Động Đạt | 12 | Phú Đô | 11 | Yên Ninh | 12 |
| Vô Tranh | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Huyện Đại Từ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vạn Thọ | 16 | Phú Xuyên | 15 | Phục Linh | 14 | Phú Lạc | 14 | Yên Lãng | 14 |
| Ký Phú | 15 | Khôi Kỳ | 14 | Phú Cường | 14 | An Khánh | 14 | Bình Thuận | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cát Nê | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lục Ba | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tân Linh | 11 |
V. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tân Phú | 16 | Phúc Thuận | 16 | Tiên Phong | 16 | Phúc Tân | 10 | Thành Công | 10 |
| Đắc Sơn | 16 | Trung Thành | 15 | Minh Đức | 14 | Vạn Phái | 10 |
|
|
VI. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Linh Sơn | 16 | Quang Sơn | 16 | Khe Mo | 16 | Hóa Trung | 13 | Văn Hán | 13 |
| Hóa Thượng | 17 |
|
|
|
|
|
| Cây Thị | 10 |
VII. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| La Hiên | 16 | Tràng Xá | 13 | Dân Tiến | 12 | Bình Long | 11 | Liên Minh | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thần Sa | 9 |
VIII. Huyện Định Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung Hội | 15 | Phúc Chu | 15 | Kim Phượng | 12 | Phú Đình | 11 | Sơn Phú | 10 |
| Bảo Cường | 17 |
|
|
|
|
|
| Trung Lương | 10 |
Tổng = 60 xã | 15 |
| 10 |
| 10 |
| 10 |
| 15 |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
MỘT SỐ CHỈ TIÊU NÂNG CAO CỦA TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐIỂN HÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. QUY HOẠCH
STT | Tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu nâng cao | Ghi chú |
1 | Quy hoạch | Có quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính xã và khu sản xuất tập trung (sản phẩm chủ lực của xã) |
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
STT | Tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu nâng cao | Ghi chú |
|
2 | Giao thông | Đường trục xã, liên xã 2 bên đường trồng cây bóng mát |
|
|
Đường trục chính của xóm được cứng hóa đạt tỷ lệ ≥ 80%, |
|
| ||
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, cứng hóa đạt tỷ lệ ≥ 80% |
|
| ||
Đường trục chính nội đồng được cứng hóa đạt tỷ lệ quy định ≥ 80 % |
|
| ||
Các cấp đường có quy chế quản lý, duy tu bảo dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, |
|
| ||
3 | Thủy lợi | Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa 80%, có quy chế quản lý, duy tu bảo dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
4 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020: 45 triệu đồng/người/năm (trong đó chia theo từng năm: năm 2016: 25 tr.đ, năm 2017: 30 tr.đ, năm 2018: 35 tr.đ, năm 2019: 40 tr.đ, năm 2020: 45 tr.đ) |
|
|
| ||||
5 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo < 3% |
|
|
|
| |||
STT | Tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu nâng cao | Ghi chú |
|
6 | Hình thức tổ chức sản xuất | 15% số hộ sản xuất nông nghiệp trở lên tham gia hợp tác xã, có ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm doanh thu hàng năm đạt 5 tỷ trở lên. |
|
|
Có mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả, có sản phẩm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa |
|
| ||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
| ||
STT | Tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu nâng cao | Ghi chú |
|
7 | Môi trường | 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có cam kết và thực hiện không buôn bán và sử dụng các chất cấm và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
|
Ghi chú:
Xã nông thôn mới điển hình được triển khai đầy đủ với 19 tiêu chí, trong đó: có 12 tiêu chí giữ nguyên theo Bộ tiêu chí quốc gia và 07 tiêu chí cao hơn Bộ tiêu chí quốc gia (nội dung như biểu trên).
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | Loại đường | Thực trạng theo quy hoạch, đề án xây dựng NTM năm 2011 (Km) | Kết quả thực hiện giai đoạn 2011-2015 | Kế hoạch 2016-2020 | ||||||||||
Số km | Tỷ lệ % | Số km | Hỗ trợ xi măng | Hỗ trợ mua vật liệu | Tổng kinh phí thực hiện (Trđ) | |||||||||
Số km | Tỷ lệ % so với quy hoạch | Số lượng | Tiền | Tổng số | Trung ương, tỉnh | Huyện | Xã | Nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp | ||||||
| Tổng cộng | 10.644 | 4.824 |
| 2.550 | 295 | 355.267 | 515.138 | 469.197 | 3.161.836 | 1.540.101 | 1.227.367 | 197.184 | 197.184 |
1 | Đường trục xã, liên xã | 1.500,0 | 905,0 | 60,3 | 595,0 | 100,0 |
|
|
| 1.190.000 | 357.000 | 833.000 |
|
|
2 | Đường trục xóm | 3.320,0 | 1.282,0 | 38,6 | 710,0 | 60,0 | 142.000 | 205.900 | 170.400 | 781.000 | 468.600 | 156.200 | 78.100 | 78.100 |
3 | Đường ngõ, xóm | 3.890,0 | 1.825,0 | 46,9 | 703,5 | 65,0 | 126.624 | 183.605 | 168.832 | 703.468 | 422.081 | 140.694 | 70.347 | 70.347 |
4 | Đường nội đồng | 1.934,0 | 812,3 | 42,0 | 541,5 | 70,0 | 86.643 | 125.633 | 129.965 | 487.368 | 292.421 | 97.474 | 48.737 | 48.737 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ HẠ TẦNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | Nội dung | Khối lượng | Dự toán kinh phí thực hiện (tỷ đồng) | Ghi chú | ||||
Tổng kinh phí | Trung ương | Tỉnh | Huyện, xã | Nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp, nguồn khác | ||||
| Tổng cộng |
| 2.343,9 | 940,6 | 560,4 | 318,6 | 524,3 |
|
I | CSVC văn hóa |
| 425,0 | 152,0 | 43,0 | 89,0 | 141,0 |
|
1 | Nâng cấp, xây mới Trung tâm VH-TT xã (NVH xã và Khu TT xã) đạt chuẩn | 50 | 200,0 | 100,0 | 30,0 | 60,0 | 10,0 |
|
2 | Xây dựng mới NVH - KTT xóm | 300 | 120,0 | 24,0 | 6,0 | 15,0 | 75,0 | TW, tỉnh hỗ trợ 100 tr.đ/01 NVH-KTT xóm xây dựng mới |
3 | Cải tạo, nâng cấp NVH-KTT xóm | 700 | 105,0 | 28,0 | 7,0 | 14,0 | 56,0 | TW, tỉnh hỗ trợ 50 tr.đ/01 NVH-KTT xóm cải tạo, nâng cấp |
II | Chợ nông thôn |
| 348,0 | 0,0 | 86,4 | 0,0 | 261,6 |
|
1 | Xây mới (DT 6 tỷ đ/chợ) | 37 | 222,0 |
| 44,4 |
| 177,6 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp (1,5 tỷ đ/chợ) | 84 | 126,0 |
| 42,0 |
| 84,0 |
|
III | Trường học |
| 1.379,3 | 551,7 | 275,9 | 344,8 | 206,9 |
|
1 | Hỗ trợ công nhận mới 35 trường MN, TH, THCS; | 380 | 1.379,3 | 551,7 | 275,9 | 344,8 | 206,9 | Theo dự thảo Đề án trường chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, chỉ tính trên địa bàn xã |
2 | Hỗ trợ công nhận lại 345 trường MN, TH, THCS; | |||||||
IV | Trạm y tế |
| 126,5 | 56,0 | 50,0 | 13,0 | 7,5 |
|
1 | Xây mới (DT 3,5 tỷ trạm) | 25 | 87,5 | 39,0 | 35,0 | 9,0 | 4,5 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp (1 tỷ đ/trạm) | 39 | 39,0 | 17,0 | 15,0 | 4,0 | 3,0 |
|
V | Môi trường |
| 550,0 | 252,0 | 87,0 | 93,0 | 118,0 |
|
1 | Xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu chuẩn của cư dân | 60 xã | 340,0 | 210,0 | 51,0 | 45,0 | 34,0 | Theo Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 |
2 | Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước khu dân cư | 60 xã | 120,0 | 18,0 | 12,0 | 30,0 | 60,0 |
|
3 | Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang | 60 xã | 60,0 |
| 18,0 | 18,0 | 24,0 |
|
4 | Đầu tư hệ thống thu, gom, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn | 60 xã | 30,0 | 24,0 | 6,0 | 0,0 | 0,0 |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
DỰ KIẾN CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đvt: tỷ đồng
TT | Nội dung | Tổng cộng | Phân kỳ vốn đầu tư | Ghi chú | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
| Tổng cộng | 8.722 | 1.738 | 1.738 | 1.738 | 1.738 | 1.770 |
|
I | Vốn trực tiếp cho Chương trình xây dựng NTM | 5.224 | 1.040 | 1.038 | 1.039 | 1.038 | 1.069 |
|
1 | Ngân sách Nhà nước | 4.426 | 881 | 879 | 879 | 879 | 908 |
|
- | Ngân sách Trung ương | 777 | 155 | 155 | 155 | 155 | 157 |
|
- | Ngân sách tỉnh | 2.026 | 402 | 399 | 399 | 399 | 427 |
|
- | Ngân sách huyện, xã | 1.622 | 324 | 325 | 325 | 325 | 323 |
|
2 | Huy động từ nhân dân | 798 | 159 | 159 | 160 | 159 | 161 |
|
II | Vốn lồng ghép các dự án, đề án do sở, ngành thực hiện | 3.498 | 698 | 700 | 699 | 700 | 701 |
|
1 | Ngân sách nhà nước | 2.265 | 452 | 453 | 453 | 453 | 454 |
|
- | Ngân sách Trung ương | 1.496 | 299 | 299 | 299 | 299 | 300 |
|
- | Ngân sách tỉnh | 411 | 82 | 82 | 83 | 82 | 82 |
|
- | Ngân sách huyện, xã | 358 | 71 | 72 | 71 | 72 | 72 |
|
2 | Doanh nghiệp, người dân | 1.233 | 246 | 247 | 246 | 247 | 247 |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỂ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung | Mục tiêu | Nội dung | Khối lượng | Dự toán, phân theo nguồn kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú | ||||
Tổng | Trung ương | Tỉnh | Huyện, xã | Nhân dân, tổ chức, DN, nguồn khác | ||||||
Cộng tổng |
| 8.722 | 2.274 | 2.437 | 1.980 | 2.031 |
| |||
Tỷ lệ (%) |
|
| 26,1 | 27,9 | 22,7 | 23,3 |
| |||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | Trên 70% số xã hoàn thành quy hoạch thiết yếu, gồm: Quy hoạch sản xuất và quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn. Hoàn thành cắm mốc chỉ giới quy hoạch | - Rà soát, bổ sung đầy đủ quy hoạch ngành, quy hoạch cấp huyện. Xây dựng mới các quy hoạch thiết yếu, nhất là các quy hoạch vùng, liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực. - Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã ban hành. | 100 xã | 15,00 | 15,0 | 0,0 | 0,0 |
| Hỗ trợ 150 triệu đồng/xã |
2 | Giao thông | Cơ bản hoàn thành hệ thống đường giao thông trên địa bàn xã | 100% đường giao thông trục xã, liên xã được cứng hóa (bê tông hoặc nhựa) | 595 km | 1.190,00 |
| 357,0 | 833,0 |
|
|
60% đường trục thôn, xóm được cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định) | 710 km | 781,00 |
| 468,6 | 234,3 | 78,1 |
| |||
65% đường ngõ xóm được cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định) | 703,5km | 703,47 |
| 422,1 | 211,0 | 70,3 |
| |||
70% đường trục chính nội đồng cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định) | 541,5 km | 487,37 |
| 292,4 | 146,2 | 48,7 |
| |||
3 | Thủy lợi | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; trên 70% số km kênh mương nội đồng được kiên cố hóa | Kiên cố hóa kênh mương nội đồng |
| 300,00 | 180,0 | 60,0 | 0,0 | 60,0 | Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi |
Xây mới, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ |
| 100,00 |
| 80,0 | 0,0 | 20,0 | ||||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống điện |
| 350,00 |
|
| 0,0 | 350,0 | Dự án ngành điện |
5 | Giáo dục, Trường học | 80% số trường học đạt chuẩn quốc gia | Hỗ trợ công nhận mới 35 trường MN, TH, THCS; | 380 trường | 1.379,30 | 551,718 | 275,859 | 344,824 | 206,894 | Theo Đề án trường chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, chỉ tính trên địa bàn xã |
Hỗ trợ công nhận lại 345 trường MN, TH, THCS; | ||||||||||
6 | Văn hóa, cơ sở vật chất văn hóa | 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí | Nâng cấp, xây mới Trung tâm VH-TT xã (NVH xã và Khu TT xã) đạt chuẩn | 50 | 200,00 | 100,0 | 30,0 | 60,0 | 10,0 |
|
Xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn | 300 | 120,00 | 24,0 | 6,0 | 15,0 | 75,0 | TW, tỉnh hỗ trợ 100 tr.đ/01 NVH-KTT xóm xây dựng mới | |||
Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn | 700 | 105,00 | 28,0 | 7,0 | 14,0 | 56,0 | TW, tỉnh hỗ trợ 50 tr.đ/01 NVH-KTT xóm cải tạo, nâng cấp | |||
7 | Chợ nông thôn | Xây mới, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy hoạch được duyệt | - Xây mới 37 chợ x 6 tỷ/chợ | 37 | 222,00 |
| 44,4 | 0,0 | 177,6 |
|
- Nâng cấp 84 chợ x 1,5 tỷ/chợ | 84 | 126,00 |
| 42,0 | 0,0 | 84,0 |
| |||
8 | Bưu điện | 100% xã đạt chuẩn | Cải tạo, nâng cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm BĐVH, điểm truy cập intenet. 100% xã đạt chuẩn | 140 xã | 2,80 | 1,4 | 1,4 | 0,0 | 0,0 |
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động: cột ăng ten, cột treo cáp và cáp quang | 140 | 560,00 |
|
| 0,0 | 560,0 | Nguồn vốn Doanh nghiệp | |||
Đầu tư các trạm truyền thanh không dây cho các xã (47 xã đã có) | 93 | 37,20 | 22,0 | 15,2 | 0,0 |
|
| |||
9 | Trụ sở xã | Hoàn thiện 100% trụ sở xã | Hoàn thiện 100% trụ sở xã (Xây mới 7 trụ sở; cải tạo nâng cấp 2 trụ sở) |
| 33,79 |
| 17,9 | 15,8 |
|
|
10 | Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập | Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 11, 12, 13: Đến năm 2020 có 85% số xã đạt tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí số 11 về hộ nghèo | Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, hỗ trợ phát triển hạ tầng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung |
| 1.232,63 | 963,5 | 160,0 |
| 109,1 | Hỗ trợ các đề án, dự án, PTSX. Lập các quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ hạ tầng vùng sản xuất hàng hóa tập trung; chế biến, tiêu thụ sản phẩm |
Hỗ trợ các đề án, dự án, mô hình phát triển sản xuất (từ ngân sách tỉnh, huyện) | ||||||||||
11 | Y tế | 80% số xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế | Xây dựng mới trạm y tế xã đạt chuẩn | 25 | 87,50 | 39,0 | 35,0 | 9,0 | 4,5 |
|
Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã đạt chuẩn | 39 | 39,00 | 17,0 | 15,0 | 4,0 | 3,0 |
| |||
12 | Môi trường | 70% số xã đạt tiêu chí; Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95% | Xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu chuẩn của cư dân |
| 340,00 | 210,0 | 51,0 | 45,0 | 34,0 | Nguồn Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi |
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm | 60 xã | 120,00 | 18,0 | 12,0 | 30,0 | 60,0 |
| |||
Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang | 60 xã | 60,00 |
| 18,0 | 18,0 | 24,0 |
| |||
Đầu tư hệ thống thu, gom, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn | 60 xã | 30,00 | 24,0 | 6,0 | 0,0 | 0,0 |
| |||
13 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | Đào tạo 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định; Củng cố bộ máy, nâng cao hiệu lực hoạt động của các tổ chức chính trị | Khảo sát, xác định nhu cầu, xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã; cán bộ ở cấp xóm, bản (10.000 lượt) | 10.000 lượt | - | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
14 | Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ XDNTM | Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp. Thi đua, khen thưởng | - 100% cán bộ chuyên trách nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị. - Thi đua, khen thưởng |
| 50,00 | 50,0 |
|
|
|
|
15 | Đào tạo nghề theo QĐ 1956 | Hoàn thành mục tiêu Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 | Đào tạo nghề cho 40.000 lao động nông thôn, (10.000 học nghề nông nghiệp; 30.000 học nghề phi nông nghiệp) |
| 50,00 | 30,0 | 20,0 | 0 | 0,0 | Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung | Mục tiêu | Nội dung | Khối lượng | Dự toán kinh phí, phân kỳ đầu tư (tỷ đồng) | Ghi chú | |||||
Tổng | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
Cộng tổng |
| 8.722 | 1.738 | 1.738 | 1.738 | 1.738 | 1.770 |
| |||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | Trên 70% số xã hoàn thành quy hoạch thiết yếu, gồm: Quy hoạch sản xuất và quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn. Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới quy hoạch | - Rà soát, bổ sung đầy đủ quy hoạch ngành, quy hoạch cấp huyện. Xây dựng mới các quy hoạch thiết yếu, nhất là các quy hoạch vùng, liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực. | 100 xã | 15,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | Hỗ trợ 150 triệu đồng/xã |
2 | Giao thông | Cơ bản hoàn thành hệ thống đường giao thông trên địa bàn xã | 100% đường giao thông trục xã, liên xã được cứng hóa (bê tông hoặc nhựa) | 595 km | 1.190,000 | 238,00 | 238,00 | 238,00 | 238,00 | 238,00 |
|
60% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định) | 710 km | 781,000 | 156,00 | 156,00 | 156,00 | 156,00 | 157,00 |
| |||
65% đường ngõ xóm được cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định) | 703,5 km | 703,468 | 140,00 | 140,00 | 140,00 | 140,00 | 143,47 |
| |||
70% đường trục chính nội đồng cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định) | 541,5 km | 487,368 | 97,00 | 97,00 | 97,00 | 97,00 | 99,37 |
| |||
3 | Thủy lợi | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; trên 70% số km kênh mương nội đồng được kiên cố hóa | Kiên cố hóa kênh mương nội đồng |
| 300,00 | 60,00 | 60,00 | 60,00 | 60,00 | 60,00 | Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi |
Xây mới, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ |
| 100,00 | 20,00 | 20,00 | 20,00 | 20,00 | 20,00 | ||||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống điện |
| 350,00 | 70,00 | 70,00 | 70,00 | 70,00 | 70,00 | Dự án ngành điện |
5 | Giáo dục, Trường học | 80% số trường học đạt chuẩn quốc gia | Hỗ trợ công nhận mới 37 trường MN, TH, THCS; 5 trường THPT |
| 1.379,30 | 275,00 | 275,00 | 275,00 | 275,00 | 279,30 | Theo Đề án trường chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, chỉ tính trên địa bàn xã |
Hỗ trợ công nhận lại 492 trường MN, TH, THCS; 14 trường THPT | |||||||||||
6 | Văn hóa, cơ sở vật chất văn hóa | 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí | Nâng cấp, xây mới Trung tâm VH-TT xã (NVH xã và Khu TT xã) đạt chuẩn | 50 | 200,00 | 40,00 | 40,00 | 40,00 | 40,00 | 40,00 |
|
Xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn | 300 | 120,00 | 24,00 | 24,00 | 24,00 | 24,00 | 24,00 | TW, tỉnh hỗ trợ 100 tr.đ/01 NVH-KTT xóm xây dựng mới | |||
Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn | 700 | 105,00 | 21,00 | 21,00 | 21,00 | 21,00 | 21,00 | TW, tỉnh hỗ trợ 50 tr.đ/01 NVH-KTT xóm cải tạo, nâng cấp | |||
7 | Chợ nông thôn | Xây mới, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy hoạch được duyệt | - Xây mới 37 chợ x 6 tỷ/chợ | 37 | 222,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 46,00 |
|
- Nâng cấp 84 chợ x 1,5 tỷ/chợ | 84 | 126,00 | 25,00 | 25,00 | 25,00 | 25,00 | 26,00 |
| |||
8 | Bưu điện | 100% xã đạt chuẩn | Cải tạo, nâng cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm BĐVH, điểm truy cập intenet. 100% xã đạt chuẩn | 140 xã | 2,80 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,80 |
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động: cột ăng ten, cột treo cáp và cáp quang | 140 | 560,00 | 112,00 | 112,00 | 112,00 | 112,00 | 112,00 | Nguồn vốn Doanh nghiệp | |||
Đầu tư các trạm truyền thanh không dây cho các xã (47 xã đã có) | 93 | 37,20 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 9,20 |
| |||
9 | Trụ sở xã | Hoàn thiện 100% trụ sở xã | Hoàn thiện 100% trụ sở xã (Xây mới 7 trụ sở; cải tạo nâng cấp 2 trụ sở) |
| 33,79 | 6,50 | 6,50 | 6,50 | 6,50 | 7,79 |
|
10 | Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập | Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 11, 12, 13: Đến năm 2020 có 85% số xã đạt tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí số 11 về hộ nghèo | Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, hỗ trợ phát triển hạ tầng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung |
| 1.232,63 | 246,00 | 246,00 | 246,00 | 246,00 | 248,63 | Hỗ trợ các đề án, dự án, PTSX. Lập các quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ hạ tầng vùng sản xuất hàng hóa tập trung; chế biến, tiêu thụ sản phẩm |
Hỗ trợ các đề án, dự án, mô hình phát triển sản xuất (từ ngân sách tỉnh, huyện) 120 tỷ đồng/năm |
| ||||||||||
11 | Y tế | 80% số xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế | Xây dựng mới trạm y tế xã đạt chuẩn | 25 | 87,50 | 17,50 | 17,50 | 17,50 | 17,50 | 17,50 |
|
Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã đạt chuẩn | 39 | 39,00 | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 9,00 |
| |||
12 | Môi trường | 70% số xã đạt tiêu chí; Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95% | Xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu chuẩn của cư dân |
| 340,00 | 68,00 | 68,00 | 68,00 | 68,00 | 68,00 | Nguồn Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi |
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm | 60 xã | 120,00 | 24,00 | 24,00 | 24,00 | 24,00 | 24,00 |
| |||
Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang | 60 xã | 60,00 | 12,00 | 12,00 | 12,00 | 12,00 | 12,00 |
| |||
Đầu tư hệ thống thu, gom, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn | 60 xã | 30,00 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 6,00 |
| |||
13 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | Đào tạo 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định; Củng cố bộ máy, nâng cao hiệu lực hoạt động của các tổ chức chính trị | Khảo sát, xác định nhu cầu, xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã; cán bộ ở cấp xóm, bản (10.000 lượt) | 10.000 lượt | - | - | - | - | - | - |
|
14 | Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ XDNTM | Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp. Thi đua, khen thưởng | - 100% cán bộ chuyên trách nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị. |
| 50,00 | 8,00 | 8,00 | 8,00 | 8,00 | 18,00 |
|
15 | Đào tạo nghề theo QĐ 1956 | Hoàn thành mục tiêu Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 | Đào tạo nghề cho 40.000 lao động nông thôn, (10.000 học nghề nông nghiệp; 30.000 học nghề phi nông nghiệp) |
| 50,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
- 1 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 132/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025
- 4 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025
- 5 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025
- 6 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 132/NQ-HĐND