HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét Tờ trình số 5486/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua các tờ trình, báo cáo, đề án trình kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII và Báo cáo số 223/BC-UBND ngày 16/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2019 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: | 2.900.000 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Thu nội địa: | 2.570.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: | 330.000 triệu đồng |
2. Thu ngân sách địa phương: | 7.899.888 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: | 2.287.722 triệu đồng |
- Thu bổ sung cân đối từ NSTW: | 3.509.576 triệu đồng |
- Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, CTMT, nhiệm vụ khác: | 1.835.793 triệu đồng |
- Thu BS có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: | 266.797 triệu đồng |
3. Tổng chi ngân sách địa phương: | 7.906.788 triệu đồng |
4. Bội chi ngân sách địa phương: | 6.900 triệu đồng |
5. Tổng mức vay NSĐP: | 65.400 triệu đồng |
- Vay để bù đắp bội chi NSĐP | 6.900 triệu đồng |
- Vay để trả nợ gốc | 58.500 triệu đồng |
6. Trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương: | 58.500 triệu đồng |
- Từ nguồn vay trả nợ gốc: | 58.500 triệu đồng |
(Phụ biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2019:
1. Siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách, chấp hành dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế, phí và lệ phí; tăng cường các giải pháp để thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các sắc thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách; thực hiện các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế. Đẩy mạnh công tác phòng, chống gian lận thương mại, chuyển giá, gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu. Phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2019 đạt 3.000 tỷ đồng để đảm bảo được nguồn kinh phí thực hiện các chính sách của địa phương; bổ sung chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc, lãi các khoản vay theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm. Khuyến khích Công ty xổ số kiến thiết Quảng Trị phấn đấu vượt thu theo dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Phần vượt thu dành 50% bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh; phần 50% còn lại bổ sung vốn điều lệ cho Công ty theo quy định hiện hành của pháp luật để chủ động phương án kinh doanh; quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bổ sung vốn điều lệ khi có điều kiện.
3. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, chủ động, tiết kiệm; thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí; Luật Phòng chống tham nhũng trong việc sử dụng ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác quản lý, công tác thanh tra tài chính, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng ngân sách lãng phí, không đúng chế độ chính sách. Tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp, bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về dự toán ngân sách và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương năm 2019. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm
4. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa phương:
- Tiếp tục thực hiện các quy định về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, bảo đảm nhu cầu tăng chi do điều chỉnh mức tiền lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng/tháng lên 1,49 triệu đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. Trong đó, dành 50% kinh phí ngân sách địa phương giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả) và các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập) để cải cách tiền lương.
- Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện cơ cấu lại ngân sách trong từng lĩnh vực, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập, dành nguồn để tăng chi hỗ trợ các đối tượng chính sách trong sử dụng dịch vụ sự nghiệp công, tạo nguồn cải cách tiền lương và tăng chi đầu tư, mua sắm để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. Đổi mới cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở kết quả đầu ra.
- Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước quản lý giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
5. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương và mức vay nợ của ngân sách địa phương; trong điều hành cần có biện pháp tích cực để giảm bội chi. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.
6. Tăng cường quản lý các quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách nhà nước, bảo đảm công khai, minh bạch, hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (1) | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 7.585.865 | 9.659.743 | 7.899.888 | -1.759.855 | 82% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 1.984.820 | 2.072.520 | 2.287.722 | 215.202 | 110% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 740.850 | 953.900 | 1.053.422 | 99.522 | 110% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 1.243.970 | 1.118.620 | 1.234.300 | 115.680 | 110% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 5.585.586 | 5.658.399 | 5.612.166 | -46.233 | 99% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 3.440.576 | 3.440.576 | 3.509.576 | 69.000 | 102% |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.114.847 | 2.187.660 | 1.835.793 | -351.867 | 84% |
3 | Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương | 30.163 | 30.163 | 266.797 | 236.634 |
|
III | Thu từ nguồn hỗ trợ của các địa phương | 0 | 18.500 | 0 | -18.500 |
|
IV | Thu kết dư | 0 | 397.206 | 0 | -397.206 | 0% |
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển | 0 | 1.484.196 | 0 | -1.484.196 | 0% |
VI | Thu sự nghiệp để lại quản lý qua ngân sách (thu các khoản đóng góp) | 15.459 | 11.479 | 0 | -11.479 | 0% |
VII | Thu ngân sách cấp dưới nộp lên | 0 | 17.443 | 0 | -17.443 | 0% |
B | TỔNG CHI NSĐP | 7.595.565 | 9.327.698 | 7.906.788 | 311.223 | 104% |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 5.425.432 | 6.011.662 | 5.996.898 | 571.466 | 111% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 838.810 | 1.263.562 | 1.117.382 | 278.572 | 133% |
2 | Chi thường xuyên | 4.446.070 | 4.658.383 | 4.640.978 | 194.908 | 104% |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa | 1.000 | 0 | 1.600 | 600 |
|
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 0 | 100% |
5 | Dự phòng ngân sách | 121.521 | 80.521 | 158.942 | 37.421 | 131% |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 17.031 | 8.196 | 76.996 | 59.965 | 452% |
II | Chi các chương trình mục tiêu | 2.114.847 | 3.234.902 | 1.835.793 | -279.054 | 87% |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 236.056 | 238.260 | 345.101 | 109.045 | 146% |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.878.791 | 2.996.642 | 1.490.692 | -388.099 | 79% |
III | Chi để lại quản lý qua ngân sách (từ nguồn thu đóng góp) | 15.459 | 11.479 | 0 | -15.459 | 0% |
IV | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện | 39.827 | 39.827 | 74.097 | 34.270 | 186% |
V | Chi nộp trả ngân sách cấp trên | 0 | 29.828 | 0 |
|
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | -9.700 |
| -6.900 |
| 71% |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 74.500 | 74.500 | 58.500 |
| 79% |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 74.500 | 0 | 58.500 |
| 79% |
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 0 | 74.500 | 0 |
|
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 84.200 | 0 | 65.400 |
| 78% |
I | Vay để bù đắp bội chi | 9.700 | 0 | 6.900 |
|
|
II | Vay để trả nợ gốc | 74.500 | 0 | 58.500 |
| 79% |
Ghi chú:
- (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành.
- (1) Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán TW năm 2019 | Dự toán ĐP năm 2019 | So sánh (%) | ||||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 |
|
| 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2.597.000 | 2.072.520 | 2.516.000 | 1.937.922 | 2.900.000 | 2.287.722 | 111,7 | 110,4 |
I | Thu nội địa | 2.295.000 | 2.072.520 | 2.201.000 | 1.937.922 | 2.570.000 | 2.287.722 | 112,0 | 110,4 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý | 170.000 | 170.000 | 176.000 | 176.000 | 190.000 | 190.000 | 111,8 | 111,8 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 140.000 | 140.000 | 144.000 | 144.000 | 157.000 | 157.000 | 112,1 | 112,1 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 5.000 | 5.000 | 7.000 | 7.000 | 8.000 | 8.000 | 160,0 | 160,0 |
- | Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
- | Thuế tài nguyên | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 100,0 | 100,0 |
- | Thu khác | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 95.000 | 95.000 | 95.000 | 95.000 | 110.000 | 110.000 | 115,8 | 115,8 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 80.600 | 80.600 | 80.100 | 80.100 | 93.000 | 93.000 | 115,4 | 115,4 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 12.000 | 12.000 | 13.000 | 13.000 | 15.000 | 15.000 | 125,0 | 125,0 |
- | Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 400 | 400 | 200 | 200 | 300 | 300 | 75,0 | 75,0 |
- | Thuế tài nguyên | 2.000 | 2.000 | 1.700 | 1.700 | 1.700 | 1.700 | 85,0 | 85,0 |
- | Thu khác | 0 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
|
3 | Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài | 14.000 | 14.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 128,6 | 128,6 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 8.600 | 8.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 10.600 | 123,3 | 123,3 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 5.400 | 5.400 | 7.400 | 7.400 | 7.400 | 7.400 | 137,0 | 137,0 |
- | Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 0 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
|
- | Thuế tài nguyên | 0 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
|
- | Thu khác | 0 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 738.500 | 738.500 | 750.000 | 750.000 | 783.400 | 783.400 | 106,1 | 106,1 |
- | Thuế giá trị gia tăng | 504.500 | 504.500 | 503.500 | 503.500 | 530.600 | 530.600 | 105,2 | 105,2 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 46.000 | 46.000 | 52.000 | 52.000 | 55.800 | 55.800 | 121,3 | 121,3 |
- | Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 160.000 | 160.000 | 158.500 | 158.500 | 159.000 | 159.000 | 99,4 | 99,4 |
- | Thuế tài nguyên | 28.000 | 28.000 | 36.000 | 36.000 | 38.000 | 38.000 | 135,7 | 135,7 |
- | Thu khác | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
|
|
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 78.000 | 78.000 | 86.000 | 86.000 | 86.000 | 86.000 | 110,3 | 110,3 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 210.000 | 78.120 | 280.000 | 104.200 | 300.000 | 111.600 | 142,9 | 142,9 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 78.120 | 78.120 | 104.200 | 104.200 | 111.600 | 111.600 | 142,9 | 142,9 |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 131.880 | 0 | 175.800 |
| 188.400 | 0 | 142,9 |
|
7 | Lệ phí trước bạ | 130.000 | 130.000 | 134.000 | 134.000 | 135.000 | 135.000 | 103,8 | 103,8 |
8 | Thu phí, lệ phí | 85.000 | 60.000 | 95.000 | 79.000 | 95.000 | 79.000 | 111,8 | 131,7 |
- | Phí và lệ phí trung ương | 25.000 | 0 | 16.000 |
| 16.000 |
| 64,0 |
|
- | Phí và lệ phí tỉnh | 20.000 | 20.000 | 79.000 | 79.000 | 54.485 | 54.485 | 272,4 | 272,4 |
- | Phí và lệ phí huyện, xã | 40.000 | 40.000 | 24.515 | 24.515 | 61,3 | 61,3 | ||
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 200 | 200 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,0 | 0,0 |
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 4.200 | 4.200 | 3.200 | 3.200 | 3.200 | 3.200 | 76,2 | 76,2 |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 20.000 | 20.000 | 22.600 | 22.600 | 22.600 | 22.600 | 113,0 | 113,0 |
12 | Thu tiền sử dụng đất | 540.000 | 540.000 | 400.000 | 400.000 | 638.000 | 638.000 | 118,1 | 118,1 |
13 | Thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0 | 0 | 0 | 0 | 25.200 | 25.200 |
|
|
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 35.000 | 35.000 | 38.000 | 38.000 | 45.000 | 45.000 | 128,6 | 128,6 |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 12.000 | 6.400 | 13.200 | 7.250 | 15.000 | 9.050 | 125,0 | 141,4 |
| Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp |
|
| 8.500 | 2.550 | 8.500 | 2.550 |
|
|
| - Thu từ các mỏ do địa phương cấp |
|
| 4.700 | 4.700 | 6.500 | 6.500 |
|
|
16 | Thu khác ngân sách | 145.100 | 85.100 | 80.000 | 14.672 | 86.600 | 14.672 | 59,7 | 17,2 |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 8.000 | 8.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 87,5 | 87,5 |
18 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại | 10.000 | 10.000 | 3.000 | 3.000 | 10.000 | 10.000 | 100,0 | 100,0 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 302.000 | 0 | 315.000 | 0 | 330.000 | 0 | 109,3 |
|
1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 196.000 | 0 | 230.000 |
| 230.000 |
| 117,3 |
|
2 | Thuế xuất khẩu | 82.000 | 0 | 65.000 |
| 80.000 |
| 97,6 |
|
3 | Thuế nhập khẩu | 18.000 | 0 | 19.000 |
| 19.000 |
| 105,6 |
|
4 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu và thu khác | 6.000 | 0 | 1.000 |
| 1.000 |
| 16,7 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 7.595.565 | 7.906.788 | 311.223 | 104% |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 5.425.432 | 5.996.898 | 571.466 | 111% |
I | Chi đầu tư phát triển | 838.810 | 1.117.382 | 278.572 | 133% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 746.610 | 991.810 | 245.200 | 133% |
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 96.763 | 101.594 | 4.831 | 105% |
- | Chi khoa học và công nghệ | 10.089 | 9.811 | -278 | 97% |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 315.500 | 550.700 | 235.200 | 175% |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 35.000 | 45.000 | 10.000 | 129% |
2 | Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP | 9.700 | 6.900 | -2.800 | 71% |
3 | Chi thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh (về xây dựng NTM đến năm 2020) | 20.000 | 30.000 | 10.000 | 150% |
4 | Chi đầu tư công trình hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - nước CHDCND Lào | 4.000 | 4.000 | 0 | 100% |
5 | Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh | 6.500 | 6.500 | 0 | 100% |
6 | Chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Dự án 513) | 4.000 | 4.000 | 0 | 100% |
7 | Chi đầu tư khác (Bố trí các dự án, công trình NSTW hỗ trợ từ những năm trước nhưng nay còn thiếu nguồn; Sửa chữa Trụ sở Thanh tra tỉnh từ nguồn thu thanh tra) | 48.000 | 48.972 | 972 | 102% |
8 | Chi từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
| 25.200 |
|
|
II | Chi thường xuyên | 4.446.070 | 4.640.978 | 194.908 | 104% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.028.654 | 2.129.566 | 100.912 | 105% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 17.337 | 17.846 | 509 | 103% |
3 | Chi sự nghiệp môi trường | 66.870 | 62.831 | -4.039 | 94% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 1.000 | 1.600 | 600 | 160% |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | 0 | 100% |
V | Dự phòng ngân sách | 121.521 | 158.942 | 37.421 | 131% |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 17.031 | 76.996 | 59.965 | 452% |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 2.114.847 | 1.835.793 | -279.054 | 87% |
I | Bổ sung vốn thực hiện 02 chương trình MTQG | 236.056 | 345.101 | 109.045 | 146% |
1 | CTMTQG giảm nghèo bền vững | 96.756 | 148.901 | 52.145 | 154% |
- | Chi đầu tư phát triển | 65.916 | 114.442 | 48.526 | 174% |
- | Chi sự nghiệp | 30.840 | 34.459 | 3.619 | 112% |
2 | CTMTQG nông thôn mới | 139.300 | 196.200 | 56.900 | 141% |
- | Chi đầu tư phát triển | 101.300 | 146.800 | 45.500 | 145% |
- | Chi sự nghiệp | 38.000 | 49.400 | 11.400 | 130% |
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.878.791 | 1.490.692 | -388.099 | 79% |
1 | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu nhiệm vụ | 1.564.787 | 1.075.087 | -489.700 | 69% |
1.1 | Vốn nước ngoài | 885.493 | 516.807 | -368.686 | 58% |
1.2 | Vốn trong nước | 544.434 | 488.280 | -56.154 | 90% |
- | Đầu tư các ngành, lĩnh vực | 408.204 | 488.280 | 80.076 | 120% |
- | Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 136.230 | 0 | -136.230 | 0% |
1.3 | Vốn trái phiếu chính phủ | 134.860 | 70.000 | -64.860 | 52% |
2 | Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách theo quy định và một số CTMT | 314.004 | 415.605 | 101.601 | 132% |
2.1 | Thực hiện các chương trình mục tiêu (vốn trong nước) | 52.929 | 52.042 | -10.387 | 98% |
- | Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động | 2.520 | 6.855 | 4.335 | 272% |
- | Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 21.165 | 5.570 | -15.595 | 26% |
- | Y tế - dân số | 8.212 | 7.085 | -1.127 | 86% |
- | Phát triển văn hóa | 942 | 1.642 | 700 | 174% |
- | Đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, PCTP ma túy | 1.890 | 1.890 | 0 | 100% |
- | Phát triển lâm nghiệp bền vững | 15.200 | 17.000 | 1.800 | 112% |
- | Tái cơ cấu kinh tế NN và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 3.000 | 2.500 | -500 | 83% |
- | CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn |
| 7.600 |
|
|
- | CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
| 400 |
|
|
- | CTMT công nghệ thông tin |
| 1.500 |
|
|
2.2 | Vốn ngoài nước | 53.680 | 2.600 | -51.080 | 5% |
2.3 | Thực hiện các chính sách chế độ TW ban hành | 207.395 | 325.097 | 117.702 | 157% |
- | Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn | 7.393 | 9.804 | 2.411 | 133% |
- | Kinh phí hỗ trợ trẻ ăn trưa 3 - 5 tuổi; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người | 2.387 | 5-978 | 3.591 | 250% |
- | Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp | 1.844 | 12.860 | 11.016 | 697% |
- | Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn | 29.211 | 42.481 | 13.270 | 145% |
- | Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi | 9.512 | 15.637 | 6.125 | 164% |
- | Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (Cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người) | 12.809 | 29.801 | 16.992 | 233% |
- | Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số... | 46.287 | 43.415 | -2.872 | 94% |
- | Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật, Hội nhà báo địa phương | 575 | 575 | 0 | 100% |
- | Chính sách trợ giúp pháp lý | 641 | 555 | -86 | 87% |
- | Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí | 38.106 | 38.334 | 228 | 101% |
- | Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã | 1.973 | 1.973 | 0 | 100% |
- | Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa | 25.000 | 37.356 | 12.356 | 149% |
- | Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | 2.725 | 4.319 | 1.594 | 158% |
- | Đề án phát triển KT-XH vùng dân tộc ít người; Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085, 2086 của Thủ tướng Chính phủ |
| 749 |
|
|
- | Vốn chuẩn bị động viên | 15.000 | 22.000 | 7.000 | 147% |
- | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | 2.300 | 1.800 | -500 | 78% |
- | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ |
| 40.205 |
|
|
- | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 11.632 | 17.255 | 5.623 | 148% |
2.4 | Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP |
| 35.866 |
|
|
C | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH CHO NS HUYỆN | 39.827 | 74.097 | 34.270 | 186% |
D | CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN (từ nguồn thu đóng góp) | 15.459 | 0 | -15.459 | 0% |
E | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU | 0 | 0 | 0 |
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 2.072.520 | 2.287.722 | 215.202 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 9.327.698 | 7.906.788 | -1.420.910 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 0 | -6.900 | -6.900 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 414.504 | 457.544 | 43.040 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
| 0 |
I | Tổng dư nợ đầu năm | 214.500 | 140.000 | -74.500 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 52% | 31% | 0 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
| 0 |
3 | Vay trong nước khác | 214.500 | 140.000 | -74.500 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 74.500 | 58.500 | -16.000 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 74.500 | 58.500 | -16.000 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
| 58.500 | 58.500 |
- | Vốn khác | 74.500 | 0 | -74.500 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 74.500 | 58.500 | -16.000 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
| 58.500 | 58.500 |
- | Bội thu NSĐP |
|
| 0 |
- | Tăng thu, tiết kiệm chi | 23.000 | 0 | -23.000 |
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh | 51.500 |
| -51.500 |
III | Tổng mức vay trong năm | 0 | 65.400 | 65.400 |
1 | Theo mục đích vay | 0 | 65.400 | 65.400 |
- | Vay để bù đắp bội chi |
| 6.900 | 6.900 |
- | Vay để trả nợ gốc |
| 58.500 | 58.500 |
2 | Theo nguồn vay | 0 | 65.400 | 65.400 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
| 65.400 | 65.400 |
- | Vốn trong nước khác |
|
| 0 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 140.000 | 146.900 | 6.900 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 34% | 32% | 0 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
| 65.400 | 65.400 |
3 | Vốn khác | 140.000 | 81.500 | -58.500 |
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
| 1.600 | 1.600 |
- 1 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 11 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 1 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa