- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2019-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 của tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, với nội dung sắp xếp 22 đơn vị hành chính cấp xã và 08 xã liên quan để thành lập mới 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc 06 huyện; sau khi thực hiện sắp xếp, tỉnh Bắc Kạn còn 108 đơn vị hành chính cấp xã (có phương án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tiếp thu ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và hoàn chỉnh hồ sơ Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2019.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Đơn vị (huyện) | Phương án sắp xếp | Tên đơn vị hành chính cấp xã mới | Quy mô Diện tích (km2) | Quy mô Dân số (người) | Số xã trước sắp xếp | Số xã sau sắp xếp |
I | Ba Bể |
|
|
|
| 16 | 15 |
1 |
| Sắp xếp xã Cao Trĩ và xã Thượng Giáo | Xã Thượng Giáo | 56,93 | 5.549 |
|
|
II | Ngân Sơn |
|
|
|
| 11 | 10 |
2 |
| Sắp xếp xã Lãng Ngâm và xã Hương Nê | Xã Hiệp Lực | 51,86 | 4.088 |
|
|
III | Chợ Mới |
|
|
|
| 16 | 14 |
3 |
| Sắp xếp xã Nông Thịnh và xã Thanh Bình | Xã Thanh Thịnh | 51,51 | 3.865 |
|
|
4 |
| Sắp xếp thị trấn Chợ Mới và xã Yên Đĩnh | Thị trấn Đồng Tâm | 22,67 | 5.853 |
|
|
IV | Bạch Thông |
|
|
|
| 17 | 14 |
5 |
| Sắp xếp xã Hà Vị và xã Quân Bình | Xã Quân Hà | 20,13 | 3.843 |
|
|
6 |
| Sắp xếp xã Phương Linh và thị trấn Phủ Thông | Thị trấn Phủ Thông | 21,97 | 3.679 |
|
|
7 |
| Sắp xếp xã Tân Tiến và xã Tú Trĩ | Xã Tân Tú | 26,2 | 3.514 |
|
|
V | Chợ Đồn |
|
|
|
| 22 | 20 |
8 |
| Sắp xếp xã Đông Viên và xã Rã Bản | Xã Đồng Thắng | 46,40 | 3.617 |
|
|
9 |
| Sáp nhập 01 thôn của xã Phong Huân (thôn Bản Cưa) về xã Bằng Lãng | Xã Bằng Lãng | 41,26 | 2.053 |
|
|
10 |
| Sáp nhập 05 thôn của xã Phong Huân (gồm: Nà Tấc, Pác Cộp, Nà Chợ, Nà Mạng, Khuổi Xỏm) về xã Yên Nhuận. | Xã Yên Phong | 45,40 | 3.052 |
|
|
VI | Na Rì |
|
|
|
| 22 | 17 |
11 |
| Sắp xếp xã Ân Tình và xã Lạng San | Xã Văn Lang | 57,20 | 2.905 |
|
|
12 |
| Sắp xếp xã Hữu Thác và xã Hảo Nghĩa | Xã Trần Phú | 47,01 | 2.987 |
|
|
13 |
| Sắp xếp xã Lam Sơn và xã Lương Thành | Xã Sơn Thành | 40,36 | 3.130 |
|
|
14 |
| Sáp nhập 06 thôn của xã Lương Hạ (gồm: Pò Đồn, Đồn Tắm, Nà Hin, Nà Lẹng, Khuổi Nằn 1, Khuổi Nằn 2) vào thị trấn Yến Lạc | Thị trấn Yến Lạc | 17,65 | 5.652 |
|
|
15 |
| Sáp nhập 01 thôn của xã Văn Học (Nà Tát) và 02 thôn của xã Lương Hạ (Nà Sang, Nà Khun) vào xã Cường Lợi | Xã Cường Lợi | 26,95 | 2.541 |
|
|
16 |
| Sáp nhập 07 thôn của xã Văn Học (gồm: Nà Ca, Pò Phjeo, Thôm Bả, Pò Rản, Pò Lải, Pò Cạu, Nà Cằm) vào xã Vũ Loan | Xã Văn Vũ | 90,19 | 2.793 |
|
|
- 1 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2021
- 2 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, thành lập các phường và thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, thành lập các phường và thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2021
- 3 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh