HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra số 58/BC-BVHXH ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và thôn, bản, tổ dân phố (gọi chung là thôn) như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã
a) Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Quân sự, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, cán bộ phụ trách Đài truyền thanh: từ hệ số 0,38 lên hệ số 0,45 lương tối thiểu.
b) Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ Lâm nghiệp xã
- Đối với xã ĐBKK: từ hệ số 0,28 lên hệ số 0,33 lương tối thiểu;
- Đối với các xã còn lại: từ hệ số 0,21 lên hệ số 0,25 lương tối thiểu.
2. Cán bộ không chuyên trách ở thôn
b) Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với trưởng thôn
+ Đối với thôn loại 1: từ hệ số 0,35 lên hệ số 0,41 lương tối thiểu;
+ Đối với thôn loại 2: từ hệ số 0,32 lên hệ số 0,38 lương tối thiểu;
+ Đối với thôn loại 3: từ hệ số 0,28 lên hệ số 0,34 lương tối thiểu.
a) Cán bộ không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm thêm một trong ba chức danh Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn hoặc Công an viên được cộng thêm 0,10 lương tối thiểu.
b) Đối với Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn, Công an viên kiêm nhiệm thêm một trong ba chức danh này được cộng thêm 0,10 lương tối thiểu.
Điều 2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách Trung ương và cân đối ngân sách tỉnh.
Điều 3. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 4 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013