HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
VỀ PHÊ CHUẨN BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 2023/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị Phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV, kỳ họp thứ 13 nhất trí phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng với các nội dung sau:
a) Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị xã
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất gồm 10 loại đường phố từ I đến X.
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của vị trí 1 đường phố I được tính bằng 0,78 lần giá đất ở.
b) Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất tối đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V.
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4.
- Áp dụng bảng giá đất ở của các thị trấn được quy định như sau:
+ Giá đất ở của thị trấn Nước Hai (huyện Hoà An); thị trấn Quảng Uyên (huyện Quảng Uyên) được tính bằng 1,155 lần giá đất trong bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - thị trấn).
+ Giá đất ở của thị trấn Tà Lùng, khu vực quy hoạch xây dựng trung tâm huyện lỵ xã Hòa Thuận (huyện Phục Hòa) được tính bằng 0,833 lần giá đất trong bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - thị trấn).
+ Giá đất ở của thị trấn các huyện còn lại áp dụng bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - thị trấn).
c) Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại xã để xây dựng giá đất được phân thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3.
- Phân loại đất trong mỗi loại xã tối đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3.
- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.
d) Đất trồng cây hàng năm
- Phân thành 3 loại: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3, trong đó: xã loại 1 được phân thành 2 loại là: loại thuộc thị xã và loại thuộc các huyện.
- Phân loại đất trong mỗi loại xã tối đa thành 3 vùng đất theo địa giới hành chính cấp xã: vùng 1, vùng 2, vùng 3.
- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác của từng loại cây trồng.
e) Đất trồng cây lâu năm
- Áp dụng phân loại xã, phân vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm.
- Cách áp dụng giá được phân theo đất có địa hình bằng phẳng và địa hình dốc.
g) Đất nuôi trồng thuỷ sản: Áp dụng phân loại xã, phân vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm.
h) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
- Áp dụng phân loại xã tương tự như đất trồng cây hàng năm.
- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.
- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: đất có rừng trồng; đất rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có rừng.
i) Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên, khoáng sản tính chung cho toàn tỉnh.
k) Đối với các loại đất khác
- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây hàng năm (xác định theo vùng và vị trí đất).
- Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa thì giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo vùng và vị trí).
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật), đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng...
+ Tại thị xã, thị trấn: mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại thị xã, thị trấn.
+ Tại nông thôn: mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại nông thôn.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí).
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí).
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.
a) Bảng giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Đô thị | Loại đường phố | Vị trí | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | Thị xã | I | 13.000.000 | 10.000.000 | 5.000.000 | 2.500.000 |
II | 10.000.000 | 5.000.000 | 2.500.000 | 1.250.000 | ||
III | 7.000.000 | 3.500.000 | 1.750.000 | 875.000 | ||
IV | 3.600.000 | 1.800.000 | 900.000 | 450.000 | ||
V | 2.590.000 | 1.295.000 | 650.000 | 325.000 | ||
VI | 1.865.000 | 935.000 | 465.000 | 235.000 | ||
VII | 1.345.000 | 670.000 | 335.000 | 165.000 | ||
VIII | 970.000 | 480.000 | 240.000 | 120.000 | ||
IX | 695.000 | 350.000 | 175.000 | 85.000 | ||
X | 500.000 | 250.000 | 125.000 | 62.000 | ||
2 | Thị trấn | I | 1.164.000 | 582.000 | 291.000 | 145.000 |
II | 834.000 | 420.000 | 210.000 | 105.000 | ||
III | 600.000 | 300.000 | 150.000 | 75.000 | ||
IV | 432.000 | 216.000 | 108.000 | 54.000 | ||
V | 312.000 | 156.000 | 78.000 | 45.000 |
b) Bảng giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Loại xã | Khu vực | Vị trí | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | Loại 1 | Khu vực 1 | 312.000 | 156.000 | 78.000 | 45.000 |
Khu vực 2 | 187.000 | 95.000 | 48.000 | 40.000 | ||
Khu vực 3 | 112.000 | 56.000 | 40.000 | 35.000 | ||
2 | Loại 2 | Khu vực 1 | 187.000 | 95.000 | 48.000 | 40.000 |
Khu vực 2 | 112.000 | 56.000 | 40.000 | 35.000 | ||
Khu vực 3 | 68.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 | ||
3 | Loại 3 | Khu vực 1 | 68.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
Khu vực 2 | 45.000 | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
Khu vực 3 | 30.000 | 25.000 | 20.000 | 18.000 |
c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Loại xã | Vùng | Vị trí | ||
1 | 2 | 3 | |||
1 | Loại 1 | Vùng 1 | 71.000 | 54.000 | 38.000 |
Vùng 2 | 58.000 | 47.000 | 32.000 | ||
Vùng 3 | 47.000 | 35.000 | 24.000 | ||
2 | Loại 1 | Vùng 1 | 54.000 | 40.000 | 28.000 |
Vùng 2 | 42.000 | 32.000 | 22.000 | ||
Vùng 3 | 32.000 | 24.000 | 17.000 | ||
3 | Loại 2 | Vùng 1 | 40.000 | 30.000 | 21.000 |
Vùng 2 | 30.000 | 23.000 | 16.000 | ||
Vùng 3 | 23.000 | 17.000 | 12.000 | ||
4 | Loại 3 | Vùng 1 | 23.000 | 17.000 | 12.000 |
Vùng 2 | 17.000 | 13.000 | 9.000 | ||
Vùng 3 | 13.000 | 10.000 | 7.000 |
d) Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Loại xã | Vùng | Vị trí | ||
1 | 2 | 3 | |||
1 | Loại 1 | Vùng 1 | 68.000 | 52.000 | 36.000 |
Vùng 2 | 54.000 | 40.000 | 28.000 | ||
Vùng 3 | 42.000 | 32.000 | 22.000 | ||
2 | Loại 1 | Vùng 1 | 52.000 | 38.000 | 27.000 |
Vùng 2 | 40.000 | 30.000 | 21.000 | ||
Vùng 3 | 30.000 | 22.000 | 16.000 | ||
3 | Loại 2 | Vùng 1 | 38.000 | 28.000 | 20.000 |
Vùng 2 | 28.000 | 21.000 | 15.000 | ||
Vùng 3 | 21.000 | 16.000 | 11.000 | ||
4 | Loại 3 | Vùng 1 | 21.000 | 16.000 | 11.000 |
Vùng 2 | 16.000 | 12.000 | 8.000 | ||
Vùng 3 | 12.000 | 9.000 | 7.000 |
e) Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Loại xã | Vùng | Vị trí | ||
1 | 2 | 3 | |||
1 | Loại 1 | Vùng 1 | 43.000 | 37.000 | 26.000 |
Vùng 2 | 37.000 | 32.000 | 22.000 | ||
Vùng 3 | 32.000 | 28.000 | 20.000 | ||
2 | Loại 1 | Vùng 1 | 37.000 | 32.000 | 22.000 |
Vùng 2 | 32.000 | 28.000 | 20.000 | ||
Vùng 3 | 28.000 | 22.000 | 16.000 | ||
3 | Loại 2 | Vùng 1 | 32.000 | 28.000 | 20.000 |
Vùng 2 | 28.000 | 22.000 | 16.000 | ||
Vùng 3 | 22.000 | 16.000 | 11.000 | ||
4 | Loại 3 | Vùng 1 | 22.000 | 16.000 | 11.000 |
Vùng 2 | 16.000 | 12.000 | 9.000 | ||
Vùng 3 | 12.000 | 10.000 | 7.000 |
g) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT | Loại xã | Vị trí | ||
1 | 2 | 3 | ||
1 | Loại 1 | 12.000 | 7.200 | 3.600 |
2 | Loại 1 | 7.500 | 4.500 | 2.200 |
3 | Loại 2 | 5.400 | 3.500 | 1.700 |
4 | Loại 3 | 4.000 | 2.600 | 1.200 |
h) Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên, khoáng sản: Được quy định chung: 80.000 đồng/m2.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 thông qua ./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điều 3 Quyết định về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003
- 9 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 1 Nghị quyết 29/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2009 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điều 3 Quyết định về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An