HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2008/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 09 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÔ HẠP, HUYỆN KHÁNH SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7439/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-BVHXH ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ban Văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn gồm 19 con đường sau đây:
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Nguyễn Văn Trỗi | Ngã 4 Lạc Long Quân | Ngã 3 Lê Duẩn (Công an huyện) |
2 | Lạc Long Quân | Ngã 3 TL9 km36+650 | Ngã 3 TL9 km37+800 |
3 | Trần Phú | Ngã 3 Lạc Long Quân (nhà ông Quốc) | Ngã 3 Hai Bà Trưng (nhà ông Tiền) |
4 | Kim Đồng | Ngã 3 Lạc Long Quân (Trường Mầm non 1-6) | Ngã 3 Hai Bà Trưng (nhà ông Chính) |
5 | Hoàng Văn Thụ | Ngã 3 Lạc Long Quân (nhà ông Toàn) | Ngã 3 Âu Cơ (nhà ông Bằng) |
6 | Âu Cơ | Ngã 3 Hai Bà Trưng (nhà ông Nguyên) | Ngã 4 TL9 Lê Duẩn (nhà bà Huệ) |
7 | Đống Đa | Ngã 3 Nguyễn Văn Trỗi (Trạm Thú y) | Ngã 3 Trần Phú (BHXH huyện Khánh Sơn) |
8 | Võ Thị Sáu | Ngã 3 Nguyễn Văn Trỗi (nhà ông Thắng) | Ngã 3 Trần Phú (nhà ông Cừ) |
9 | Hai Bà Trưng | Ngã 3 TL9 km 37+00 | Ngã 3 TL9 km 38+00 |
10 | Lê Duẩn | Ngã 3 TL9 km 36+650 | TL9 km 38+50 |
11 | Cao Văn Bé | Ngã 3 TL9 km 39+200 (cầu C10) | Cuối thôn Dốc Gạo |
12 | Đoàn Thị Điểm | Ngã 3 TL9 km 38+50 | Ngã 3 Hai Bà Trưng (nhà ông Hiệp) |
13 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 3 Sơn Trung - Sơn Hiệp (km 0 +700) | Ngã 3 TL9 km 38+250 |
14 | Lê Hồng Phong | Ngã 3 TL9 km 38+200 | Nhà dài tập đoàn 8B |
15 | Nguyễn Du | Ngã 3 Sơn Trung - Sơn Hiệp (km 1+50) | Ngã 3 TL9 km 35+800 |
16 | Trần Bình Trọng | Ngã 3 Hai Bà Trưng (TT. GD.Thường xuyên) | Tập đoàn 8A |
17 | Mê Linh | Ngã 3 Trần Bình Trọng (nhà bà Trang) | Rẫy ông Phạm Ngọc Thương |
18 | Lê Đại Hành | Ngã 3 Sơn Trung-Sơn Hiệp (km 1+400) | Ngã 3 Sơn Trung-Sơn Hiệp (km 0+800) |
19 | Ngô Quyền | Ngã 3 Sơn Trung-Sơn Hiệp (nhà bà Vinh) | Sơn Trung-Sơn Hiệp (km 1+50) |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, đổi tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 5 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003