HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2008/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON KHÔNG TRONG BIÊN CHẾ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc bộ đến năm 2010;
Xét Tờ trình số 42 /TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 30/BC - KTNS16 ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
a. Đối với giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước giảng dạy tại các trường, lớp mầm non thôn, bản thuộc vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, ngân sách địa phương hỗ trợ hàng tháng bằng 100% (một trăm phần trăm) mức lương cơ bản hiện hành (mức lương cơ bản hiện hành nhân với hệ số 1,0).
b. Đối với giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước giảng dạy tại các trường, lớp mầm non thôn, bản thuộc các vùng còn lại, ngân sách địa phương hỗ trợ hàng tháng bằng 80% (tám mươi phần trăm) mức lương cơ bản hiện hành (mức lương cơ bản hiện hành nhân với hệ số 0,8).
3. Ngân sách địa phương hỗ trợ chi khác theo năm học bằng 500.000 đồng/giáo viên.
4. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua, ngày 27 tháng 11 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 4 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 5 Nghị quyết 109/2008/NQ-HĐND16 sửa đổi chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 27/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4 Nghị quyết 109/2008/NQ-HĐND16 sửa đổi chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần